Giải bài tập toán hình lớp 8 36 37 vietjack năm 2024

Giải bài tập toán lớp 8 như là cuốn để học tốt Toán lớp 8. Tổng hợp công thức, lý thuyết, phương pháp giải bài tập đại số và hình học SGK Toán lớp 8. Giai toan 8 xem mục lục giai toan lop 8 sach giao khoa duoi day

Với Giải Toán 8 trang 37 Tập 1 trong Bài 1: Phân thức đại số Toán lớp 8 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 37.

Giải Toán 8 trang 37 Tập 1 Cánh diều

Quảng cáo

Bài 1 trang 37 Toán 8 Tập 1: Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau:

  1. y3y+3;
  1. 4xx2+16;
  1. x+yx−y.

Lời giải:

  1. Điều kiện xác định của phân thức y3y+3 là3y + 3 ≠ 0;
  1. Điều kiện xác định của phân thức 4xx2+16 là x2 + 16 ≠ 0;

Quảng cáo

  1. Điều kiện xác định của phân thức x+yx−y là x – y ≠ 0.

Bài 2 trang 37 Toán 8 Tập 1: Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

  1. 3x2=15xy10y;
  1. 3x−3y2y−2x=− 32;
  1. x2−x+1x=x3+1x(x+1).

Lời giải:

  1. Ta có: 3x . 10y = 30xy và 2 . 15xy = 30xy

Nên 3x . 10y = 2 . 15xy.

Quảng cáo

Do đó 3x2=15xy10y.

  1. Ta có (3x – 3y) . 2 = 6x – 6y và –3(2y – 2x) = – 6y + 6x = 6x – 6y.

Nên (3x – 3y) . 2 = –3(2y – 2x).

Do đó 3x−3y2y−2x=− 32.

  1. Ta có (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x + 1)(x2 – x + 1) = x(x3 + 1);

Vì (x2 – x + 1) . x(x + 1) = x(x3 + 1) nên x2−x+1x=x3+1x(x+1).

Bài 3 trang 37 Toán 8 Tập 1: Rút gọn mỗi phân thức sau:

  1. 24x2y216xy3;
  1. 6x−2y9x2−y2.

Quảng cáo

Lời giải:

Bài 4 trang 37 Toán 8 Tập 1: Quy đồng mẫu thức các phân thức trong mỗi trường hợp sau:

  1. 2x−3y và 3x+3y ;
  1. 74x+24 và 13x2−36 .

Lời giải:

  1. Ta có MTC: (x – 3y)(x + 3y)

Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:

.

  1. Ta có: 4x + 24 = 4(x + 6); x2 – 36 = (x + 6)(x – 6).

Suy ra MTC: 4(x + 6)(x – 6).

Quy đồng mẫu thức các phân thức, ta được:

Bài 5 trang 37 Toán 8 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD và MNPQ như Hình 1 (các số đo trên hình tính theo đơn vị centimét).

  1. Viết phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ.
  1. Tính giá trị của phân thức đó tại x = 2 và tại x = 5.

Lời giải:

  1. Trong Hình 1:

• Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là x + 3 (cm); chiều rộng là x + 1 (cm).

Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: (x + 3)(x + 1) (cm2).

• Hình chữ nhật MNPQ có chiều dài là x + 1 (cm); chiều rộng là x (cm).

Biểu thức biểu thị diện tích của hình chữ nhật ABCD là: x(x + 1) (cm2).

Phân thức biểu thị tỉ số diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình chữ nhật MNPQ là: (x+3)(x+1)x(x+1)=x+3x.

  1. Điều kiện xác định của phân thức x+3x là x≠ 0.

• Ta thấy x = 2≠ 0.

Do đó, giá trị của phân thức x+3x tại x = 2 là: 2+32=52 .

• Ta thấy x = 5≠ 0.

Do đó, giá trị của phân thức x+3x tại x = 5 là: 5+35=85 .

Bài 6 trang 37 Toán 8 Tập 1: Chị Hà mở một xưởng thủ công với vốn đầu tư ban đầu (xây dựng nhà xưởng, mua máy móc, ...) là 80 triệu. Biết chi phí để sản xuất (tiền mua vật liệu, lương công nhân) của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng. Gọi x là số sản phẩm mà xưởng của chị Hà làm được.

  1. Viết phân thức biểu thị số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm.
  1. Viết phân thức biểu thị chi phí thực (đơn vị nghìn đồng) để tạo ra 1 sản phẩm theo x.
  1. Tính chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100; x = 1 000. Nhận xét về chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x ngày càng tăng.

Lời giải:

  1. Đổi: 80 triệu = 80 000 nghìn đồng.

Chi phí để sản xuất của 1 sản phẩm là 15 nghìn đồng.

Khi đó, chi phí để sản xuất của x sản phẩm là 15x nghìn đồng.

Do đó, số tiền thực (đơn vị nghìn đồng) đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là:

80 000 + 15x (nghìn đồng).

Vậy phân thức biểu thị số tiền thực đã bỏ ra để làm được x sản phẩm là 80000+15x1 (nghìn đồng).

  1. Phân thức biểu thị chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm theo x là: 80000+15xx (nghìn đồng).
  1. • Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 100 là:

80000+15 . 100100=80000+1 5 00100=81 5 00100=815 (nghìn đồng).

• Chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm nếu x = 1 000 là:

80000+15 . 1 0001 000=80000+15 0 00100=9 5 00100=95 (nghìn đồng).

Nhận xét: Nếu x ngày càng tăng thì chi phí thực để tạo ra 1 sản phẩm càng giảm.

Từ đó ta kết luận thời gian sử dụng càng lâu thì càng tiết kiệm chi phí.

Lời giải Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số Cánh diều hay khác:

  • Giải Toán 8 trang 29
  • Giải Toán 8 trang 30
  • Giải Toán 8 trang 32
  • Giải Toán 8 trang 33
  • Giải Toán 8 trang 34

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Toán 8 Bài tập cuối chương 1
  • Toán 8 Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
  • Toán 8 Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
  • Toán 8 Bài tập cuối chương 2
  • Toán 8 Hoạt động thực hành và trải nghiệm Chủ đề 1: Quản lí tài chính cá nhân
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Cánh diều (Tập 1 & Tập 2) (NXB ĐH Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ đề