Giải luyện tập trang 59 sgk toán 6 tập 2

Sách giải toán 6 Luyện tập trang 59 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 6 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

Luyện tập (trang 59-60 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 142 (trang 59 SGK Toán 6 tập 2): Khi nói đến vàng ba số 9 (999) ta hiểu rằng: Trong 1000g “vàng” này chứa tới 999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là 999/1000 = 99,9%. Em hiểu thế nào khi nói đến vàng bốn số 9 (9999).

Lời giải:

Khi nói vàng bốn số 9 (9999), nghĩa là Trong 10 000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng nguyên chất, nghĩa là tỉ lệ vàng nguyên chất là:

Giải luyện tập trang 59 sgk toán 6 tập 2

(tỉ lệ này cao hơn vàng 3 số 9)

Luyện tập (trang 59-60 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 143 (trang 59 SGK Toán 6 tập 2): Trong 40kg nước biển có 2kg muối. Tính tỉ số phần trăm muối trong nước biển.

Lời giải:

Tỉ số phần trăm muối có trong nước biển là:

Giải luyện tập trang 59 sgk toán 6 tập 2

Vậy tỉ số phần trăm muối trong nước biển là 5%.

Luyện tập (trang 59-60 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 144 (trang 59 SGK Toán 6 tập 2): Biết tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là 97,2%. Tính lượng nước trong 4kg dưa chuột.

Lời giải:

Lượng nước trong 4kg dưa chuột là:

Giải luyện tập trang 59 sgk toán 6 tập 2

Vậy lượng nước trong 4kg dưa chuột là 3,888kg.

Luyện tập (trang 59-60 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 145 (trang 59 SGK Toán 6 tập 2): Tìm tỉ lệ xích của một tấm bản đồ, biết rằng quãng đường từ Hà Nội đến Thái Nguyên trên bản đồ là 4cm còn trong thực tế là 80km.

Lý thuyết

Tỉ lệ xích = bản đồ : thực tế

T = a/b

Lời giải:

Đổi ra cm: 80km = 8 000 000 cm

Tỉ lệ xích của bản đồ là:

Giải luyện tập trang 59 sgk toán 6 tập 2

Luyện tập (trang 59-60 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 146 (trang 59 SGK Toán 6 tập 2): Trên một bản đồ vẽ kỹ thuật có tỷ lệ xích 1 : 125, chiều dài của một chiếc máy bay Bô-inh (Boeing) 747 là 56,408 cm. Tính chiều dài thật của chiếc máy bay đó.

Lời giải:

Gọi a (cm) là chiều dài thật của máy bay.

Ta có:

Giải luyện tập trang 59 sgk toán 6 tập 2

Vậy chiều dài thật của máy bay Bo-inh là 70,51 m

Luyện tập (trang 59-60 sgk Toán 6 Tập 2)

Bài 147 (trang 59 SGK Toán 6 tập 2): Cầu Mỹ Thuận nối hai tỉnh Tiền Giang và Vĩnh Long được khánh thành ngày 21-5-2000.

Cầu Mỹ Thuận là cây cầu treo hiện đại (cầu dây văng) đầu tiên ở nước ta với chiều dài 1535m bắc ngang sông Tiền, một trong những con sông rộng nhất Việt Nam. Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1 : 20000 thì cây cầu này dài bao nhiêu xentimet?

Bài 1 trang 59 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:

a) Hàng thập phân thứ nhất;

b) Hàng thập phân thứ hai.

Trả lời:

\(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\)(tỉ người)

a) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) tỉ người

b) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) tỉ người.

Bài 2 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy T = 3,14)?

Trả lời:

Chu vi bánh xe là: 700. 3,14 = 2198 (mm)

Quãng đường AB dài là:

2198 . 875 = 1 923 250 (mm) \( \approx \) 1,9 km.

Bài 3 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;

          185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.

a) 221 + 38;

b) 6,19 + 3,81;

c) 11,131 + 9,868;

d) 31,189 + 27,811.

Phương pháp:

Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm

Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.

Trả lời:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 = 220 + 39 = 259\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3.81 = 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 = 11,13 + 9,87 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 = 31,19 + 27,81 = 59}\end{array}\)

Bài 4 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000;  8,19.4,95 = 8.5 = 40.

a) 21.39;

b) 101.95;

c) 19,87.30,106;

d) - 10,11).(-8,92).

Trả lời:

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}21.39\; \approx \;20.40 = 800\\b){\rm{ }}101.95\; \approx \;100.96 = 9{\rm{ }}600\\c){\rm{ }}19,87.{\rm{ }}30,106\; \approx \;20.30 = 600\\d){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}10,11} \right).\left( { - {\rm{ }}8,92} \right)\; \approx \;\left( { - 10} \right).\left( { - 9} \right) = 90\end{array}\)