Ngày 14/4/2023, Bộ Tài chính Ban hành Thông tư quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) thay thế Thông tư số 62/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020 và có hiệu lực từ ngày 01/6/2023 Quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
- Nguồn vốn đầu tư phát triển; - Các khoản hỗ trợ có mục đích, địa chỉ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; - Các khoản hỗ trợ mà nhà tài trợ hoặc đại diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và Bộ Tài chính đã có thỏa thuận khác về nội dung và mức chi. 2. Đối tượng áp dụng Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình. II. Khoán bảo vệ rừng 1. Đối tượng, tiêu chí, phương thức khoán bảo vệ rừng: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 7 Điều 7 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số hoạt động về lâm nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). 2. Mức hỗ trợ khoán bảo vệ rừng bình quân: 300.000 đồng/ha/năm. Đối với khoán bảo vệ rừng ven biển, mức hỗ trợ tối đa bằng 1,5 lần mức hỗ trợ bình quân. 3. Kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng: 50.000 đồng/ha/5 năm, thực hiện cả giai đoạn Chương trình 2021-2025 và được bố trí trong tổng kinh phí khoán bảo vệ rừng cấp cho các đơn vị, địa phương thực hiện Chương trình. Việc hỗ trợ kinh phí lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng chỉ thực hiện 01 lần trước khi tiến hành khoán bảo vệ rừng. III. Hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng 1. Đối tượng, tiêu chí, phương thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 9 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Mức hỗ trợ:
3. Nội dung chi:
4. Kinh phí quản lý, kiểm tra, nghiệm thu được tính bằng 7% trên tổng kinh phí của Chương trình hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trong thời gian đóng cửa rừng và được bố trí trong tổng kinh phí của Chương trình cấp cho các đơn vị, địa phương thực hiện IV. Quản lý rừng đặc dụng 1. Đối tượng hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Thông tư này hướng dẫn cụ thể một số nội dung hỗ trợ như sau:
đ) Chi khác phù hợp với quy định pháp luật về lâm nghiệp (nếu có). 3. Mức hỗ trợ trung bình: 100.000 đồng/ha/năm tính trên tổng diện tích khu rừng đặc dụng được giao Bộ, địa phương quản lý.
1. Đối tượng hỗ trợ Cộng đồng dân cư thuộc vùng đệm của các khu rừng đặc dụng bao gồm các cộng đồng dân cư thôn, bản cư trú hợp pháp trong khu vực có ranh giới tự nhiên tiếp giáp với rừng đặc dụng, hoặc nằm trong rừng đặc dụng. 2. Nội dung hỗ trợ
3. Mức hỗ trợ: 40 triệu đồng/thôn, bản/năm. 4. Thực hiện hỗ trợ
4. Quản lý chứng từ kế toán
VI. Bảo vệ rừng tại cơ sở (cấp xã) 1. Đối tượng, nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Mức hỗ trợ: 100.000 đồng/ha/năm. VII. Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng 1. Đối tượng, tiêu chí, phương thức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Mức hỗ trợ đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên: 3.000.000 đồng/ha/6 năm. 3. Mức hỗ trợ đối với khoanh nuôi xúc tiến tái sinh có trồng bổ sung: 1.600.000 đồng/ha/năm trong 3 năm đầu và 600.000 đồng/ha/năm cho 3 năm tiếp theo. 4. Kinh phí lập hồ sơ lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng.
IX. Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững 1. Đối tượng, hình thức, điều kiện nhận hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 2. Mức hỗ trợ: 70% chi phí, tối đa không quá 300.000 đồng/ha, quy mô tối thiểu 100 ha trở lên (cho rừng tự nhiên, rừng trồng). X Hỗ trợ thực hiện trồng cây phân tán 1. Đối tượng được hỗ trợ, nội dung hỗ trợ, phương thức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 12/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |