Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro

I. Khái niệm:

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

II. Chất béo:

1. Khái niệm

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.

Axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.

Các axit béo thường có trong chất béo là: axit stearic $(CH_3[CH_2]_{16}COOH)$, axit panmitic $(CH_3[CH_2]_{14}COOH)$, axit oleic $(cis-CH_3[CH_2]_7CH=CH[CH_2]_7COOH)$.

Công thức cấu tạo chung của chất béo:

Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro

trong đó R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon, có thể giống nhau hoặc khác nhau.

Công thức trung bình: ${(\overline R COO)_3}{C_3}{H_5}$

     2. Tính chất vật lí

- Trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no, thí dụ: $(C_{17}H_{33}COO)_3C_3H_5$, chất béo ở trạng thái lỏng; trong phân tử có gốc hiđrocacbon no, thí dụ: $(C_{17}H_{35}COO)_3C_3H_5$, chất béo ở trạng thái rắn.

- Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen, hexan, clorofom,…

- Nhẹ hơn nước.

3. Tính chất hóa học

Về cấu tạo, chất béo là trieste nên có tính chất của este nói chung. Chúng tham gia các phản ứng sau:

- Phản ứng thủy phân:

 

 

Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro

 - Phản ứng xà phòng hóa:

 

Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro

- Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng:

Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro

nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp một lượng đáng kể năng lượng cho cơ thể hoạt động. Chất béo còn là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong chất béo.

- Trong công nghiệp, chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.

- Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,...Dầu mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu.

I. CACBOHIĐRAT (ĐƯỜNG)

1. Cấu trúc hóa học

- Là hợp chất hữu cơ chứa 3 loại nguyên tố: cacbon, hiđrô và ôxi.

- Gồm các loại: đường đơn, đường đôi và đường đa.

a) Đường đơn (Mônôsaccarit)

- Ví dụ: Glucôzơ, Fuctôzơ (đường trong quả), Galactôzơ (đường sữa).

- Có 3 – 7 nguyên tử C, dạng mạch thẳng và mạch vòng.

b) Đường đôi (Đisaccarit)

- Ví dụ: Đường mía (Saccarôzơ), mạch nha, Lactôzơ, Mantôzơ…

- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng mối liên kết glicôzit.

c) Đường đa (Pôlisaccarit)

- Ví dụ: Xenlulôzơ, tinh bột, Glicôgen, Kitin…

- Có rất nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau.

- Xenlulôzơ: các phân tử liên kết bằng mối liên kết glicôzit. Nhiều phân tử xenlulôzơ liên kết tạo thành vi sợi. Các vi sợi liên kết với nhau tạo nên thành tế bào thực vật.

2. Chức năng

- Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể.

- Là thành phần cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể.

Ví dụ: Kitin cấu tạo nên bộ xương ngoài của côn trùng.

II. LIPIT

1. Đặc điểm chung

- Có tính kị khí.

- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

- Thành phần hóa học đa dạng.

2. Cấu tạo và chức năng của lipit

a) Mỡ

- Cấu tạo: Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo (16 – 18 nguyên tử C).

- Mỡ ở động vật chứa axit béo no.

- Mỡ ở thực vật và một số loài cá tồn tại ở dạng lỏng (dầu) là axit béo không no.

- Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế bào.

b) Phôtpholipit

- Cấu tạo: Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat.

- Chức năng: Tạo nên các loại màng tế bào.

c) Stêrôit

- Cấu tạo: Chứa các nguyên tử kết vòng.

- Chức năng: Cấu tạo nên màng sinh chất và một số hoocmôn.

d) Sắc tố và vitamin

- Một số vitamin A, D, E, K… và sắc tố như Carôtenôit cũng là một dạng lipit.

- Chức năng: Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể.



Page 2

Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro

SureLRN

Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro

Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2022

Bạn đang tìm hiểu về hợp chất glixerol, công thức Glixerol tính chất vật lý và tính chất hóa học của hợp chất này. Các dạng bài tập liên quan đến hợp chất glixerol và cách giải quyết như thế nào. 

Để giúp bạn có thêm kiến thức về hợp chất này và tổng hợp những kiến thức liên quan một cách cụ thể và chi tiết nhất. Hôm nay tintuctuyensinh của chúng tôi sẽ giúp bạn hệ thống và tóm tắt những kiến thức về hợp chất glixerol. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé!

1. Nhận thức chung về công thức Glixerol

Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro
Công thức, tính chất hoá học của Glixerol

Glixerol có công thức hóa học là C3H8O3 hay C3H5(OH)3 là hợp chất hữu cơ, là một phần nguyên liệu quan trọng tạo nên thuốc nổ, chất béo…

Đặc trưng của công thức Glixerol là thể hiện tính chất của hợp chất có 3 nhóm OH. Do đó phản ứng đặc trưng của hợp chất này đó là tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch có màu xanh trong suốt.

Glixerol còn được nhận biết đó là rượu đa chức bao gồm liên kết C3H5 kết hợp với 3 nhóm OH. Vì vậy nó mang tính chất đặc trưng của rượu đa chức có nhóm OH liền kề nhau. Thông qua dịch mật và enzim Lipaza glixerol có thể chuyển hóa thành glixerin.

2. Tính chất của hợp chất glixerol

a, Tính chất vật lý của hợp chất glixerol

Glixerol là chất lỏng sánh không màu không mùi tan nhiều trong nước có vị ngọt.

Nhiệt độ sôi là 290oC nhiệt độ nóng chảy là 17,8oC và khối lượng riêng là 1,261g/cm3

b, Tính chất hóa học của hợp chất glixerol

Hợp chất glixerol là ancol đa chức do đó nó thể hiện các tính chất hóa học đặc trưng như sau:

  • Các dụng với kim loại Na tạo thành muối và giải phóng khí hidro

Phương trình phản ứng

2C3H5(OH)3 + 6Na ——-> 2C3H5(ONa)3 + 3H2

  • Tác dụng với axit HNO3 có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác tạo thành muối Glycerin trinitrat

Phương trình phản ứng

C3H5(OH)3 + HNO3 ——-> C3H5(ONO2)3 + 3H2O

  • Tác dụng với axit HCl tạo thành muối

Phương trình phản ứng

C3H5(OH)3 + 3HCl  ——-> C3H5(OCl)3 + 3H2O

Phương trình phản ứng

C3H5(OH)3 + 3CH3COOH ——-> C3H5(CH3COO)3 + 3H2

Glixerol trong phân tử có bao nhiêu nguyên tử hiđro
Glixerol phản ứng với Cu(OH)2

Glixerol tác dụng với đồng II hidroxit tạo thành dung dịch đồng II glixerat màu xanh lam trong suốt. Đây là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức. Chính vì vậy chúng ta có thể nhận biết glixerol bằng thuốc thử dung dịch Cu(OH)2.

Phương trình phản ứng

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ——-> C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O

3. Điều chế Glixerol ra sao?

Glixerol được điều chế bằng cách đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm đây là phương pháp điều chế glixerol trong công nghiệp.

Trong phòng thí nghiệm glixerol được điều chế bằng cách đun chất béo với dung dịch kiềm khi đó chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.

Ngoài ra glixerol còn được điều chế bằng phương pháp cracking dầu mỏ.

Quy trình điều chế glixerol được thực hiện như sau:

Đầu tiên cho propilen tác dụng với clo ở nhiệt độ 450oC thu được hợp chất 3 clopropen

Tiếp theo cho hợp chất 3 propilen tác dụng với clo thu được dung dịch 1,3 điclopropan 2 ol

Sau đó thủy phân 1,4 điclopropan 2 ol bằng dung dịch axit thu được glixerol

Phương trình phản ứng

C3H6 + Cl2 ——-> C3H5Cl + HCl

      C3H5Cl + H2O——-> C3H5OHCl2

      C3H5OHCl2 + 2NaOH——-> C3H5(OH)3 + 2NaCl

4. Ứng dụng của glixerol

Glixerol là hợp chất quan trọng để điều chế thuốc nổ, ngoài ra còn được dùng trong ngành công nghiệp dệt có khả năng dữ nước và làm mềm da, vải…

Như vậy glixerol là hợp chất hữu cơ rất phổ biến hiện nay.

Xem thêm:

Các công thức và kiến thức hóa học

5. Các dạng bài tập liên quan đến công thức Glixerol

Các dạng câu hỏi liên quan đến hợp chất hữu cơ glixerol như đây là ancol bậc mấy, công thức phân tử, công thức cấu tạo của glixerol là gì, glixerol thuộc loại chất nào, quy trình sản xuất glixerol trong công nghiệp là gì…Đây là các dạng câu hỏi thiên về lý thuyết do đó bạn cần nắm vững kiến thức tính chất vật lý của glixerol.

Các dạng bài tập liên quan đến tính toán và tính chất hóa học của glixerol như tác dụng với axit CH3COOH, HNO3, HCl,.. hợp chất Cu(OH)2 là các dạng bài tập không quá khó nhưng nếu bạn không nắm vững được tính chất hóa học của hợp chất này thì rất khó giải quyết.

Trên đây là toàn bộ những kiến thức liên quan đến cấu trúc hợp chất hữu cơ glixerol mà tintuctuyensinh của chúng tôi cung cấp cho các bạn tham khảo. 

Hy vọng đây là cơ sở quan trọng để bạn tổng hợp kiến thức hệ thống lại các tính chất và xây dựng phương pháp học tập khoa học hiệu quả. Giúp bạn đạt thành tích cao trong môn học này nói riêng và các môn học khác nói chung.

Chúc các bạn thành công và sức khỏe!!!

Xem thêm: