Gỗ gụ nam phi bao nhiêu tiền một khối năm 2024

Xưa kia ông cha ta có câu “Nhà ngói cây mít – Sập gụ tủ chè” ý nói đến sự giàu có của gia chủ. Sập gụ ở đây là nhắc đến gỗ gụ, một loại gỗ có tính thẩm mỹ và giá trị cao. Nhưng cao thế nào, tại sao nó lại được ưa chuộng và giá bao nhiêu tiền m3 thì không phải ai cũng biết? Cùng Đông Á Decor tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Gỗ gụ là gỗ gì – Tổng quan

Gỗ gụ còn có một số tên gọi địa phương như gụ hương, gõ sương, gõ dầu, gụ lau,… Gỗ gụ có thịt gỗ màu từ vàng nhạt hay vàng trắng, không bị mối mọt hay mục. Gỗ gụ có thớ mịn, đẹp, vân gỗ gụ uốn xoắn có hình dáng như hoa, đa dạng tính thẩm mỹ cao. Gỗ rất nặng do có tỉ trọng lớn, nặng hơn khá nhiều so với các loại gỗ thông thường.

Điểm đặc biệt của gỗ gụ thường có màu vàng khi mới khai thác, cây gỗ càng già hoặc để lâu thường có mầu nâu đậm, nâu đỏ tùy theo độ tuổi của cây. Các đồ nội thất từ gỗ gụ màu nâu đỏ hoặc nâu đậm đem lại vẻ sang trọng, cao cấp cho gia chủ. Gỗ gụ có giá trị cao về mặt kinh tế nên thường bị khai thác tận diện trong thiên nhiên!

Gỗ gụ trong tiếng anh sẽ mang tên gọi là Mahogany.

1. Cây gỗ gụ

Cây gỗ gụ có pháp danh khoa học là Sindora tonkinensis. là một loài thực vật thân gỗ lớn thuộc họ Đậu. Gụ là cây gỗ to, rụng lá, cao 20 – 25m hay hơn, đường kính thân 0,6-0,8m. Mọc rải rác trong các vùng rậm nhiệt đới thường xanh, ưa mưa hay mưa mùa ẩm, ở độ cao không quá 600m trên đất tốt, có tầng dày và thoát nước.

Cây gỗ gụ phân bố tại Campuchia, Việt Nam: Quảng Ninh (Uông Bí: Yên Lập), Bắc Giang, Nghệ An (Quỳ Châu, Nghĩa Đàn), Hà Tĩnh (Kỳ Anh), Quảng Trị (Bến Hải: Vĩnh Linh), Thừa Thiên Huế (Hương Điền: sông Bồ, Thừa Lưu), Quảng Nam – Đà Nẵng, Khánh Hòa (Ninh Hòa: núi Hòn Hèo). Loại cây này hiện còn lại rất ít, sâu trong rừng già ở Việt Nam, Campuchia, Lào, Nam Phi,…. Bên cạnh đó cũng được trồng tái sinh tại nhiều tỉnh ở Việt Nam, Lào. (Theo Wikipedia)

Gụ đang ở có nguy cơ cao bị đe dọa do tình trạng khai thác tận diệt trong những năm gần đây. Cây gụ lau được xếp bậc DD (Data Defficient) trong Sách đỏ IUCN, nhưng tại Việt Nam nó được phân loại là EN A1a,c,d+2d trong Sách đỏ Việt Nam 2007.

2. Phân loại

Gỗ gụ được phân loại dựa trên nguồn gốc xuất xứ là chính. Bao gồm các nhóm được liệt kê dưới đây!

A. Gỗ gụ ta

Gỗ gụ ta à loại gỗ khai thác từ rừng già tại Việt Nam, cực kỳ quý hiếm, và có giá trị cao nhất trong các dòng sản phẩm gỗ gụ. Đây là loại gỗ nằm trong danh sách quý hiếm được trồng nhiều tại tỉnh Quảng Bình của nước ta.

Hiện nay trên thị trường, giá gỗ Gụ ta có sự khác nhau tuỳ theo từng kích thước mặt:

  • Kích thước từ 20cm đến 30cm: 30.000.000 – 35.000.000/m3 đối với gỗ hộp; 40.000.000 – 49.000.000/m3 đối với gỗ phách.
  • Kích thước mặt từ 35cm đến 55cm dao động từ 40.000.000 – 45.000.000 VNĐ/m3 đối với gỗ hộp; 55.000.000 – 60.000.000 VNĐ/m3 đối với gỗ phách.
  1. Gỗ gụ mật – Gụ Gia Lai

Gỗ gụ mật là mặt hàng được ưa chuộng hiện nay Đây là loại gỗ được trồng phổ biến tại một số tỉnh ở nước ta như Gia Lai, Quảng Ninh, Nghệ An,…Là loại cây gỗ trồng công nghiệp phổ biến ở Gia Lai và nhập khẩu từ Lào.

Tên Gụ mật bởi vì nó có màu vàng nâu hoặc màu nâu đen giống mật ong để lâu. Và nếu càng để lâu thì Gụ mật càng đậm màu và bóng hơn. Đặc điểm gỗ gụ mật cứng, nặng, khả năng chống chịu cao. Màu sắc gỗ khá đẹp, vân gỗ xoắn rất đẹp.

C. Gỗ gụ Lào

Đúng như tên gọi đây là dòng gỗ gụ được trồng trong rừng tự nhiên tại Lào và nhập khẩu 100% về Việt Nam. Loại gỗ gụ Lào có nhiều điểm giống Gỗ gụ ta từ màu sắc đến vân gỗ. Do đó rất dễ nhầm lẫn giữa hai loại này. Điểm khác biệt duy nhất đó là gỗ gụ Lào bạn sẽ nhận thấy các tôm gỗ thô to. Trong khi đó, gụ ta có tôm gỗ mịn hơn.

Về mặt chất lượng thì Gụ Lào rất tốt, màu sắc cũng như vân gỗ đẹp phù hợp, nhẹ, dễ di chuyển và chế tạo trong sản xuất.

D. Gỗ gụ Nam Phi

Gụ Nam Phi là dòng gỗ được nhập khẩu về Việt Nam. Gỗ gụ Nam Phi sẽ có mùi hăng hơn, đây là cách phân biệt đơn giản nhất Màu sắc gỗ gụ Nam Phi thường có màu hồng nhạt, đỏ sậm tùy vào độ khô của gỗ. Chất gỗ từ mịn trung bình, vân gỗ thẳng nhưng lồng vào nhau. Chất lượng gỗ gụ Nam Phi cũng rất tốt, ít cong vênh, không bị muối mọt.

Chất lượng của Gụ Nam Phi so với các dòng Gụ khác trên thị trường thì không bằng hiện nay. Gỗ Gụ Nam Phi đa phần được sản xuất thành sofa gỗ nguyên khối.

3. Cách nhận biết gỗ gụ

  • Màu sắc: màu vàng nhạt hoặc vàng trắng khi mới khai thác, gỗ gài hoặch để lâu thì có màu nâu thẫm hoặc nâu đỏ
  • Độ nặng: gỗ rất nặng, nặng hơn khá nhiều các loại gỗ thông thường.
  • Mùi hương: có mùi hơi chua tuy nhiên không hăng khi ngửi.
  • Thớ gỗ thẳng, mịn, vân đẹp có hình dáng như hoa rất bắt mắt

4. Gỗ gụ thuộc nhóm mấy

Gỗ gụ thuộc nhóm I trong bảng phân loại các nhóm gỗ Việt Nam. Nhóm I: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng – thật nặng, là những loại gỗ quý có vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao. (Theo nghị định số 18 HĐBT ngày 17/1/1992)

Gỗ gụ thuộc nhóm bậcDD (Data Defficient) trong Sách đỏ IUCN. Ở Việt Nam dòng gỗ gụ này được phân loại là EN A1a,c,d+2d trong Sách đỏ Việt Nam 2007.

Gỗ gụ luôn đứng đầu về giá trị, từ tính thẩm mỹ cho đến độ bền. Gỗ ít bị cong vênh, không bị mối mọt nên có thể tới vài chục năm mà chất lượng gỗ vẫn tốt. Và càng sử dụng, lau chùi thường xuyên thì gỗ càng bóng, màu gỗ càng đẹp.

1. Ưu điểm

Những điểm nổi bật của gỗ mang đến cho các vật phẩm nội thất như:

  • Vân gỗ thẳng, màu gỗ tự nhiên, vân gỗ đẹp
  • Gỗ mặt lớn nên dễ gia công, tạo kiểu
  • Gỗ ít bị cong vênh, không bị mối mọt
  • Bề mặt của gỗ cũng rất dễ đánh bóng
  • Tuổi thọ cao, lên tới hơn 100 tuổi.

2. Nhược điểm

  • Nguồn gỗ tương đối khan hiếm.
  • Giá cả đắt đỏ

Ứng dụng gỗ gụ

Gỗ gụ được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực nội thất, thủ công mỹ nghệ. Chủ yếu gỗ gụ được làm thành các loại bàn ghế, sập, tủ, giường,… với đa dạng mẫu mã kiểu dáng. Giá thành sản phẩm nhìn chung rất cao. Dưới đây là hình ảnh một số sản phẩm từ gỗ gụ, mời các bạn tham khảo!

Gỗ gụ bao nhiêu tiền m3

Phải nói rằng, gỗ gụ có giá không ổn định, thường xuyên tăng giảm theo độ sốt của gỗ. Tuy nhiên, riêng với dòng gỗ gụ mật nhập khẩu từ Nam Phi, Lào và Gia Lai lại có mức giá tốt, không tăng đột ngột, dao động trong khoảng từ 20 – 24 triệu đồng/m3.

Giá gỗ gụ đỏ Lào:

Mặt 25 – 30cm: 35.000.000 /m3 (gỗ hộp). 45tr5 – 48tr5/m3 (Gỗ phách) Mặt 30 – 35cm: 38.000.000 /m3 (gỗ hộp). 50tr5/m3 (Gỗ phách) Mặt 36 – 54cm: 45.000.000 /m3 (gỗ hộp). 50tr5 – 60tr5/m3 (Gỗ phách) Mặt từ 55 – 60cm: 55.000.000 /m3 (gỗ hộp). 65tr5 – 70tr5 (Gỗ phách)

Trên đây là những chia sẻ của Đông Á Decor về Gỗ Gụ là gì kèm các thông tin liên quan! Theo dõi chúng tôi thường xuyên để tìm đọc những thông tin hữu ích nhé!.

Chủ đề