Hạt mè trắng bao nhiêu calo?

Trong tôn giáo Ấn Độ, hạt mè được xem như là biểu tượng của sự bất tử. Trong cuộc sống, hạt mè trắng mang đến nhiều giá trị dinh dưỡng, dầu mè còn được xem như một vị thuốc bổ, rất tốt trong việc điều trị bệnh. Bạn đã biết hết về công dụng của mè trắng chưa? Trong chuyên mục hôm nay, Sieunhanh.com sẽ cùng bạn tìm hiểu xoay quanh vấn đề này. Nào, cùng tham khảo nhé!

Hạt mè trắng bao nhiêu calo?

Mè trắng hay vừng là một loại cây ra hoa thuộc họ Vừng. Nguồn gốc tự nhiên của cây vừng vẫn chưa thể xác định. Đây là một loại cây được trồng ở các vùng nhiệt đới để lấy hạt vì thành phần chất béo và chất đạm cao. Chiều cao của nó vào tầm 1-1,5m. Lá gồm 2 loại là lá đơn và kép, có lông, hoa màu vàng nhạt, nang có khía. Hạt mè nhỏ chứa từ 38 đến 50% dầu. Dầu vừng khó đông đặc lại nên có ưu điểm hơn dầu ô liu.

Thành phần dinh dưỡng trong mè trắng

Hạt mè trắng bao nhiêu calo?

  • Giàu Omega 3: Một ounce của hạt vừng có chứa 0,1g omega-3 (một ounce hạt vừng tương đương với khoảng 3 muỗng canh). Omega-3 giúp giảm cholesterol, hạ huyết áp và cải thiện chức năng nhận thức. Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ khuyến cáo bạn tiêu thụ từ 7 đến 11g axit béo omega- 3 mỗi tuần.
  • Hợp chất Sesamin và Sesamolin: Hạt vừng chứa các hợp chất sesamin và sesamolin, có thể giúp hạ huyết áp và bảo vệ gan. Các chất xơ trong vừng có thể giúp ngăn ngừa táo bón.
  • Vitamin E, B1 và chất khoáng khác

+ Hạt vừng là một nguồn cung cấp vitamin E. Chúng cũng chứa vitamin B1, sắt, magiê và các khoáng chất khác. Đặc biệt, hàm lượng vitamin E trong hạt vừng rất lớn, đứng hàng đầu trong các loại thực phẩm, trong 100g vừng đen có tới 5,14mg vitamin E.

+ Vitamin E có tác dụng chống oxy hoá, ngăn chặn sự phá hủy tế bào của các gốc tự do, cải thiện tuần hoàn máu, phòng trị bệnh xơ vữa động mạch và tai biến mạch máu não, làm chậm quá trình lão suy, tăng cường sự phân tiết của tuyến sinh dục và dịch vị, điều hòa trung khu thần kinh và dự phòng bệnh đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng.

  • Cung cấp chất béo: Thành phần cơ bản của mè là chất béo, đây là nhóm thực phẩm giàu năng lượng nhưng ít giá trị dinh dưỡng, nên chiếm tỷ lệ thấp nhất trong các nhóm thực phẩm cơ bản. Các chuyên gia dinh dưỡng cho rằng một chế độ dinh dưỡng cân bằng mỗi ngày cần có đủ ba loại chất béo: chất béo bão hoà (nhiều nhất 10% tổng lượng calo), chất béo không bão hoà đơn (ít nhất 10% tổng lượng calo), chất béo không bão hoà đa (10 – 15% tổng lượng calo).

Mè chứa 18% axit béo bão hoà, 40% chất béo không bão hoà đơn và 40% chất béo không bão hoà đa. Như vậy, với người bình thường, chỉ dùng mỗi mè là thực phẩm chứa chất béo thì không đáp ứng đủ các loại chất béo cần thiết cho cơ thể, cần ăn thêm thực phẩm nguồn gốc động vật (thịt, cá…)

Hạt mè trắng bao nhiêu calo?

Tác dụng của vừng trắng (mè trắng)

Trong Đông Y, vừng trắng là loại thuốc bổ có tính bình, vị ngọt, giảm lão suy, đại bổ can thận. Vừng trắng hay được dùng trị suy nhược cơ thể, chóng mặt hoa mắt, tóc bạc sớm, đau mỏi lưng gối, táo bón…

Giúp hạ huyết áp

Các nhà nghiên cứu Ấn Độ làm nghiên cứu trên một số người bị bệnh cao huyết áp sử dụng 35g dầu mè thường xuyên (không dùng thêm các loại dầu khác). Sau 45 ngày, kết quả cho thấy  là huyết áp của họ đã trở lại ở mức bình thường.

Giảm cholesterol và phòng chống xơ vữa động mạch

Dầu mè có tác dụng tăng tiết mật. Licithin có trong vừng trắng (mè trắng) tăng chất lượng mật. Cholesterol trong mật quá mức bão hoà kết tinh sẽ gây ra tinh trạng sỏi thận. Lecithin trong vừng trắng giúp nhũ hoá cholesterol và ngăn ngừa qáu trình tạo sỏi. Ngoài ra vừng trắng còn làm tăng tiết mật đẩy sỏi nhỏ vào ruột.

Hạt mè trắng bao nhiêu calo?

Bổ xương và chữa thoái hóa khớp

Cứ mỗi 100g vừng trắng sẽ cung cấp calci 1,257 mg và mangan 3.1mg. Ngoài ra, vừng trắng (mè trắng) có nhiều calci hơn các loại thực vật khác.
Vừng trắng cải thiện hiệu quả các vấn đề thoái hoá khớp: Chống lão hoá, Mangan có trong vừng giúp tham gia xây dựng cấu trúc enzym super oxyd dismuthase, đây là enzym rất quan trọng trong vấn đề oxy hoá. Ngoài ra, selenium cũng ngăn ngừa gốc tự do, do đó mà chống lão hoá hiệu quả.
Mangan trong vừng trắng còn giúp đẩy nhanh quá trình tái tạo khung sụn.
Trong vừng trắng có thành phần Protein và lipid mang đến nguyên liệu chondroitin cho dịch khớp.
Vừng trắng (mè trắng) còn có công dụng bổ ích xương tủy.

Trì hoãn hoặc giảm bớt những tác hại của bệnh Alzheimer

Trong một nghiên cứu được công bố trên " Biological and Pharmaceutical Bulletin" số ra tháng 06/ 2009 , các nhà nghiên cứu kiểm tra tác động của hạt mè trong khẩu phần ăn của con chuột đang bị bệnh Alzheimer. Kết quả của họ cho thấy cho thấy rằng chế độ ăn hạt vừng giúp giảm đáng kể những tổn hại và suy thoái thần kinh trong não.

Hạt mè trắng bao nhiêu calo?

Phòng chống các bệnh tim mạch và hô hấp

Dầu vừng là loại dầu có chứa nhiều nhất các chất béo không bão hòa, các chất chống oxy hóa trong số các loại dầu ăn nên đặc biệt tốt cho tim mạch. Không chỉ có vậy, hạt vừng còn có chứa 2 loại chất xơ đặc biệt là sesamin và sesamolin thuộc nhóm lignan. Hai chất xơ này đã được chứng minh làcó tác dụng làm giảm cholesterol ở người,  ngăn ngừa huyết áp cao và kích thích giảm cân.

Trong hạt vừng còn có chứa phytosterol một loại hợp chất có cấu trúc hóa học tương tự như cholesterol, nên có khả năng làm giảm cholesterol trong máu. Hợp chất này còn giúp tăng cường miễn dịch và giảm nguy cơ một số loại ung thư.

Hàm lượng magie cao trong hạt vừng cũng giúp làm giảm và ổn định huyết áp,  ngăn chặn những cơn đau tim, đột quỵ. Ngoài ra, magie cùng được chứng minh là có tác dụng giãn cơ. Vì vậy sử dụng hạt vừng giúp ngăn ngừa sự co thắt đường hô hấp trong bệnh hen suyễn, ngăn ngừa những cơn đau nữa đầu, làm giảm và ngăn ngừa hội chứng tiền kinh nguyệt.

Phòng ngừa ung thư

Là loại hạt có chứa nhiều chất chống oxy hóa, đồng thời, hạt vừng còn nâng cao khả năng bảo vệ và hấp thu Vitamin E. Vitamin E là chất chống oxy hóa mạnh, giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, phòng chống một số loại ung thư. Ngoài ra, trong hạt vừng còn chứa một lượng lớn chất khoáng canxi - một loại chất khoáng được chứng minh là hiệu quả trong việc bảo vệ tế bào ruột khỏi các hóa chất gây ung thư.

Giúp xương chắc khỏe và điều trị viêm khớp  dạng thấp

Ngoài cung cấp canxi khoáng chất chính  trong quá trình tạo xương, vừng còn cung cấp 20%  nhu cầu kẽm hằng ngày  giúp xương luôn chắc khỏe.  Vì vậy, ăn vừng giúp giảm hirejn tượng loãng xương do mất xương ở phụ nữ tiền mãn kinh và cả đàn ông lớn tuổi.

Với 1/4 chén vừng (36g) có thể cung cáp tới 70%  nhu câu khoáng chất đồng hằng ngày. đồng được biết đến với tác dụng làm giarm cơn đau và sưng trong điều tị viêm khớp dạng thấp.  Đó là do đồng là một yếu tố rất quan trọng trong hệ thống enzym chống viêm và chống oxy hóa. Ngoài ra, đồng cũng đóng một vai trò quan trọng trong hoạt động của lysyl oxidase. Lysyl oxidase là một loại enzym cần thiết cho liên kết chéo giữa collagen và elastin - đây là những chất hình thành, tăng cường sức mạnh và sự đàn hồi thành mạch máu, xương và khớp.

Hạt mè trắng bao nhiêu calo?

Ngoài các tác dụng trên, vừng còn cung cấp vitamin các nhóm B, B1, B2, B3, B6, B9  là những vitamin cần thiết  cho sự hình thành và hoạt động của hồng cầu, hoạt động của hệ thần kinh, hỗ trợ cơ thể chuyển hóa năng lượng từ thức ăn.

Bạn có thể sử dụng hạt vừng với nhiều hình thức chế biến khác nhau:  vừng rang chín giã với muối và lạc rang ăn kèm với cơm, cơm nắm hoặc hoặc hạt vừng được bổ sung vào các món bánh nướng, rắc trên bánh mì, bánh rán, chè kho, các món tráng miệng khác nhằm tăng hương vị của món ăn đồng thời rất tốt cho sức khỏe. Ăn cơm  muối vừng vừa no lâu, dễ tiêu mà lại đầy dưỡng chát. Ở phương Tây, các loại bánh truyền thống có bổ sung thêm vừng được bán với giá cao hơn hẳn loại thông thường.

Chính bởi những công dụng tuyệt vời của mè trắng (vừng trắng) mà ngày nay được sử dụng ngày càng nhiều. Thông qua bài viết mà Sieunhanh.com vừa chia sẻ, hy vọng bạn đọc có thêm kiến thức về loại mè trắng này. Hãy bổ sung loại dưỡng chất này vào thực đơn hằng ngày của mình ngay nhé! Chúc các bạn có thêm nhiều điều bổ ích tại đây!