Hình như trạng từ tiếng anh viết là gì năm 2024

appear, seem, apparently là các bản dịch hàng đầu của "hình như" thành Tiếng Anh. Câu dịch mẫu: Cậu ta hình như đang nhảy điệu Macarena. ↔ He appears to be doing some form of the Macarena.

  • Cậu ta hình như đang nhảy điệu Macarena. He appears to be doing some form of the Macarena.
  • Tôi đã dùng thử Controls, nhưng hình như nó chật hơn Duex I've tried Controls, but they seem a little tighter to me than Durexes.
  • Essene là những người thần bí, hình như sống tại một vài cộng đồng biệt lập. The Essenes were mystics who apparently lived in a few isolated communities.
  • * seemingly
    • feel
    • meseemed
    • meseems
    • methinks
    • methought

Một ý tưởng nổi bật là về ngày Sabát, hình như từ Do Thái du nhập vào Rôma.

One of these was the idea of the Sabbath, which appears to have come to Rome through the Jews.

Hình như Tom không hiểu những điều bạn nói.

Tom didn't seem to understand what you said.

Hình như hắn không thấy.

Secretly, you know but..

Mọi người, hình như có gì đó.

Guys, i might have something.

Hình như tôi vừa tè dầm.

I think I just pissed myself.

Hình như họ đã quên mất những người ở trên này đang chờ đợi.

Apparently the two deputies had completely forgotten the people waiting above.

Hình như anh ngạc nhiên khi gặp em.

You look surprised to see me.

Hình như cô thích được đuổi bắt.

Seems you enjoy being chased.

Hình như bé đang ăn xúc xích.

It appears that the baby is eating a hot dog.

Hình như tôi đã làm rách bàn bi-da của ông rồi.

I appear to have grazed your billiard table.

Hình như cô Morgan của chúng tôi đã quyết định ra mặt.

Looks like our Ms. Morgan has decided to be found after all.

Nhưng, hình như anh có bạn đi cùng...

But you have a guest.

Hình như chúng ta vừa giết một con heo nhà.

I think we've just killed a domesticated pig.

Hình như vẫn chưa đến

He should be fine

Hình như có khách đang đén.

Sounds like company is approaching.

Hình như Ramey và Wilhelm ở trong căn hộ.

Looks like ramey and wilhelm are inside the apartment.

Điển hình như: "Anh có thể mô tả những gì anh đang nắm giữ trong tay mình?"

Typical: "Can you describe what you're holding in your hand?"

Ông ta hình như biết trước, đoán trước, liệu trước được hết mọi điều.

He seemed to foresee everything, guess everything, forestall everything.

Hình như cô không hiểu rồi. Nếu nhà sáng tác chế biến đồ ăn.

You bring me the ingredient, for the artist, me, to decide what to cook out of that!

Hình như anh chàng đó tìm cô.

I think your friend is looking for you.

Bỗng Guxev kêu lên: – Hình như Mặt Trăng ở trước chúng ta!

"Suddenly Gusev started: ""Is that the moon ahead of us?"""

Hình như là một con bò.

It looks like a cow.

Hình như tớ thấy gì đó.

I think I see something.

Trong một số cấu hình, như với giỏ hàng bên thứ ba, điều này rất lý tưởng.

In some configurations, like with 3rd party shopping carts, this is ideal.

Vài tuần trước hình như anh không nghĩ vậy.

You didn't seem to think so a few weeks ago.

Có thể bạn đã gặp rất nhiều trạng từ trong quá trình học ngoại ngữ, tuy nhiên liệu bạn có thực sự hiểu trạng từ trong tiếng Anh là gì và cách sử dụng chúng như thế nào? Hãy cùng Pasal tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Định nghĩa và khái niệm về trạng từ trong tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng Anh (Adverb) là những từ được sử dụng để bổ nghĩa (về các đặc điểm, tính chất) cho rất nhiều từ loại khác như động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc một mệnh đề. Chúng chỉ không thể bổ nghĩa cho đại từ và danh từ.

Cụ thể, trạng từ cung cấp thông tin về ở đâu, như thế nào, bằng cách nào khi nào và mức độ như thế nào của một sự vật, sự việc hoặc hiện tượng. Trạng từ có thể đứng ở nhiều vị trí khác nhau nhưng thường thấy nhất là đứng trước từ hoặc mệnh đề mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ: nicely (một cách tốt đẹp), quickly (nhanh chóng), hopefully (hy vọng là),...

Trạng từ đứng ở vị trí nào trong câu?

Trạng từ trong tiếng Anh có thể đứng ở rất nhiều vị trí, tuy nhiên ta có thể chia ra một vài trường hợp cụ thể như sau:

Với động từ, có các trường hợp như sau:

  • Với các ngoại động từ (tức theo sau nó là 1 danh từ khác: ví dụ drive a car): trạng từ sẽ đứng ở sau danh từ đó

Ví dụ: She wrapped the gift carefully. (Cô ấy bọc quà một cách rất cẩn thận.)

  • Với các động từ đứng đơn lẻ, trạng từ bổ trợ sẽ đứng sau động từ đó

Ví dụ: She danced gorgeously. (Cô ấy múa rất lộng lẫy.)

  • Với các trạng từ chỉ tần suất (often, never, usually,...) thì chúng sẽ đứng trước động từ

Ví dụ: I often go swimming when the weather is too hot. (Tôi thường đi bơi khi trời quá nóng.)

Với tính từ và các trạng từ khác mà nó bổ nghĩa, trạng từ sẽ đứng trước các từ đó.

Ví dụ: The film I watched last night was extremely thrilling. (Bộ phim tớ xem tối qua cực kì gay cấn.)

Vị trí của trạng từ trong một câu: Để bổ nghĩa cho cả một câu hoặc một mệnh đề, trạng từ sẽ đứng đầu câu hoặc mệnh đề đó.

Ví dụ: Luckily, I was not late for class though I got up late. (May mắn là mình không bị trễ giờ dù ngủ dậy muộn.)

Tham khảo thêm:

  • Học từ vựng theo chủ đề cùng Pasal
  • Tất tần tật về tính từ sở hữu trong tiếng Anh

Trạng từ trong tiếng Anh có những chức năng nào?

Cơ bản thì trạng từ sẽ trả lời cho câu hỏi “how” trong tiếng Anh, nghĩa là như thế nào, bằng cách nào, với mức độ, cường độ ra sao, làm cho câu văn trở nên rõ nghĩa và sinh động hơn.

Ví dụ:

  • She sang beautifully at the party. (Cô ấy hát rất hay trong bữa tiệc.)
  • I hardly went to the park when I was young. (Hồi trẻ tôi hầu như không đến công ty.)
  • He spoke to me coldly and rudely. (Anh ta nói chuyện với tôi một cách lạnh lùng và tàn nhẫn.)

Phân loại trạng từ trong tiếng Anh

Người ta phân loại trạng từ trong tiếng Anh thành những nhóm sau dựa trên cách sử dụng và đặc điểm của chúng:

  • Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)

Người ta sử dụng chúng để thể hiện mức độ thường xảy ra, xuất hiện và lặp lại của hành động.

Ví dụ: usually, never, sometimes, occasionally,...

  • Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Diễn tả nơi chốn xảy ra hành động.

Ví dụ: The man standing over there is my boyfriend. (Người đàn ông đứng đằng kia là bạn trai tôi.)

  • Trạng từ thời gian (Time)

Dùng để diễn tả thời điểm xảy ra hành động.

Ví dụ: Lately, recently,...

  • Trạng từ cách thức (Manner)

Dùng để diễn tả cách thức mà hành động được diễn ra.

Ví dụ: Accurately, sadly, happily,...

  • Trạng từ chỉ mức độ

Dùng để diễn tả mức độ hoặc cường độ của hành động diễn ra đang được nhắc đến.

Chúng ta thường gặp nhất là hardly (hầu như không), fully (hoàn toàn), rather (khá là), highly (hết sức),...

  • Trạng từ số lượng (Quantity)

Được sử dụng để diễn tả số lượng ít hay nhiều của một hành động nào đó xảy ra.

Ví dụ: Only (duy nhất), mainly (chủ yếu là), generally (nói chung), especially (đặc biệt là),…

  • Trạng từ nghi vấn (Question)

Dùng để đặt câu hỏi, nghi vấn về một việc gì đó.

Ví dụ: When, why, how, where, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi),...

  • Trạng từ liên hệ (Relation)

Dùng để liên kết hai mệnh đề của câu hoặc 2 câu với nhau.

Một số trạng từ chỉ liên kết thường gặp là: however (tuy nhiên), then (sau đó), although (mặc dù), as a result (kết quả là),…

Cách sắp xếp các trạng từ trong một câu

Cũng giống như tính từ, trạng từ trong tiếng Anh cũng cần được sắp xếp theo một số quy tắc nhất định khi trong câu hoặc trong mệnh đề có từ 2 trạng từ trở lên. Dưới đây là thứ tự sắp xếp của các trạng từ:

Trạng từ chỉ cách thức >Trạng từ chỉ nơi chốn>Trạng từ chỉ tần suất>Trạng từ chỉ thời gian>Trạng từ chỉ mục đích

Cách thành lập trạng từ

Thành lập trạng từ từ tính từ

  • Thông thường, ta có thể tạo ra trạng từ bằng cách thêm đuôi ly vào sau tính từ đó. Như vậy, trạng từ được tạo ra sẽ mang nghĩa là “một cách + nghĩa của tính từ”.

Ví dụ: careful -> carefully (một cách cẩn thận), happy -> happily (một cách hạnh phúc),...

  • Với một số tính từ kết thúc bằng -y, khi chuyển sang dạng trạng từ, bạn đổi -y thành -i và thêm đuôi -ly vào sau nó.

Ví dụ: happy -> happily (một cách vui vẻ),...

  • Nếu tính từ có kết thúc bằng đuôi -e thì bỏ -e và thêm -ly.

Ví dụ: terrible -> terribly (một cách tồi tệ), true -> truly (thật lòng),…

Một số trạng từ bất quy tắc

Là những trạng từ được thành lập từ tính từ nhưng lại không phải bằng cách thêm đuôi -ly hoặc những trạng từ nhìn có vẻ giống nhưng không phải được tạo thành từ tính từ gốc.

  • Good -> Well

Trạng từ của good là well mà không phải "goodly".

  • Fast -> Fast

Trạng từ của fast là fast.

Ví dụ: He run fast. (Anh ấy chạy nhanh.)

  • Hard -> Hard

Trạng từ của hard là hard (chăm chỉ, hoặc khó khăn) mà không phải "hardly".

Hardly cũng là trạng từ nhưng mang nghĩa “hầu như không” chứ không phải là “một cách khó khăn".

Qua bài viết trên, Pasal đã giúp các bạn có thể nhớ được tổng quan về trạng từ trong tiếng Anh. Nếu còn điều gì thắc mắc, liên hệ ngay với Pasal để được chuyên viên tư vấn của chúng mình giải đáp chi tiết nhé! Và những mẫu câu, chủ đề này đều có hết trong Khóa học tiếng Anh giao tiếp của Pasal, nên còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký học ngay. Hiện nay Pasal đang có chương trình học thử miễn phí với các phương pháp và tài liệu học tập độc quyền từ chuyên gia quốc tế, đăng ký ngay tại link Học thử cùng Pasal.

Chủ đề