Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
KHLCNT
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu
HSMT
Hồ sơ mời thầu
HSDT
Hồ sơ dự thầu
HSĐXKT
HSĐXTC
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Hồ sơ đề xuất về tài chính
Chủ đầu tư
Chủ đầu tư đối với gói thầu thuộc dự án đầu tư phát triển, bên mời thầu đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên
Dự án
Dự án đầu tư phát triển hoặc dự toán mua sắm thường xuyên
PHẦN II:
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH
(tên gói thầu)
(tên dự án)
(tên Bên mời thầu)
[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ HSDT]
___________________________
Số: /
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______, ngày____ tháng____ năm____
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH
Gói thầu _____ [Ghi tên gói thầu]
thuộc dự án _____ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: _____ [Ghi tên Bên mời thầu]
- DANH SÁCH NHÀ THẦU ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT
Căn cứ quyết định số:_____ ngày ______ về việc phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của ________ [ghi tên Chủ đầu tư], danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật bao gồm:
[Liệt kê danh sách nhà thầu theo quyết định phê duyệt].
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HSĐXTC
1. Mở HSĐXTC
Phần này ghi rõ các thông tin dưới đây:
2. Kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp
Căn cứ vào kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và bản chụp của HSĐXTC do Bên mời thầu thực hiện, kết quả kiểm tra sự thống nhất giữa bản gốc và các bản chụp được tổng hợp theo Bảng số 1 dưới đây:
Bảng số 1
Stt
Tên nhà thầu
Nội dung không thống nhất
Ghi chú
Bản gốc
Bản chụp
3. Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC
- Trên cơ sở kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXTC (lập theo Mẫu số 1); đánh giá về tính hợp lệ của từng HSĐXTC (lập theo Mẫu số 2), kết quả đánh giá về tính hợp lệ của từng HSĐXTC được tổng hợp theo Bảng số 2 dưới đây:
Bảng số 2
Stt
Tên nhà thầu
Kết luận
(Đạt/không đạt)
Ghi chú
- Thuyết minh về các trường hợp HSĐXTC không hợp lệ (kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ HSĐXTC).
- Các nội dung bổ sung, làm rõ HSĐXTC (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ HSĐXTC của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ HSĐXTC của nhà thầu liên quan đến tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSĐXTC.
4. Kết quả đánh giá về tài chính
Trên cơ sở đánh giá về giá của từng HSĐXTC (lập theo Mẫu số 8), kết quả đánh giá về giá được tổng hợp theo Bảng số 3 dưới đây:
Bảng số 3
Stt
Nội dung
Nhà thầu A
Nhà thầu B
…
1
Giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu không tính giá trị giảm giá (nếu có))
2
Giá trị sửa lỗi
3
Giá trị hiệu chỉnh sai lệch
4
Tỷ lệ % sai lệch thiếu
5
Giá trị giảm giá (nếu có)
6
Giá dự thầu sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch trừ giá trị giảm giá (nếu có) chuyển đổi về một đồng tiền chung (nếu có) (Stt 8 Mẫu này).
Hồ sơ đề xuất tài chính bao gồm những gì?
- Hồ sơ đề xuất tài chính, gồm các giấy tờ:.
Đơn dự thầu (theo mẫu);.
Văn bản tổng hợp chi phí thực hiện gói thầu;.
Thù lao cho chuyên gia tư vấn tham gia vào gói thầu;.
Nội dung bảng phân tích các chi phí thù lao cho chuyên gia;.
Chi phí khác cho chuyên gia..
Theo quy định của Chính phủ gói thầu mua sắm hàng hóa có giá trị bao nhiêu thì được chỉ định thầu?
Các trường hợp được áp dụng chỉ định thầu: Gói thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc đề án hoặc dự toán mua sắm thường xuyên có giá gói thầu không quá 100.000.000 đồng.
Ai đánh giá hồ sơ dự thầu?
(Chinhphu.vn) - Việc đánh giá hồ sơ dự thầu thực hiện theo hồ sơ mời thầu, tuân thủ quy định tại Điều 15, 16 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và thuộc trách nhiệm của tổ chuyên gia, bên mời thầu.
Hồ sơ đề xuất là gì?
23. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Theo đó, hồ sơ dự thầu là tập hợp các giấy tờ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.