Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh có đáp án và lời giải chi tiết Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Câu 1 Chơi trò chơi “Đố bạn” - Cùng nhau viết các công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành và hình tròn. Nói cho nhau nghe cách tính. - Em lấy một ví dụ rồi đố bạn thực hiện tính, chẳng hạn : + Tính diện tích hình tròn có bán kính 0,5cm. + Tính diện tích hình bình hành có đường cao 7dm, độ dài đáy 4dm. Phương pháp giải: Xem lại cách tính diện tích các hình đã cho rồi chơi theo hướng dẫn của thầy/cô giáo. Lời giải chi tiết: a) Cách tính diện tích các hình • Diện tích hình tam giác : Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2. \( S = \dfrac{a × h}{ 2}\) • Diện tích hình thang: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. \(S = \dfrac{(a + b) × h}{2}\) • Diện tích hình bình hành: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo). \(S = a × h\) • Diện tích hình tròn: Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. \(S = r × r × 3,14\) b) Một số ví dụ : • Ví dụ 1 : Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 11cm và chiều cao tương ứng là 8cm. Cách giải : Diện tích hình tam giác là đó là : 11 × 8 : 2 = 44 (cm2) • Ví dụ 2 : Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15cm và 12cm; chiều cao là 6cm. Cách giải : Diện tích hình thang đó là : (15 + 12) × 6 : 2 = 50 (cm2) • Ví dụ 3 : Một hình bình hành có độ dài đáy 13dm và đường cao tương ứng là 9dm. Tính diện tích hình bình hành đó. Cách giải : Diện tích hình bình hành đó là : 13 × 9 = 117 (dm2) • Ví dụ 4 : Tính diện tích hình tròn có bán kính 5dm . Cách giải : Diện tích hình tròn đó là : 5 × 5 × 3,14 = 31,4 (dm2) Câu 2 Cho hình bình hàng MNPQ (xem hình vẽ) có MN = 18cm, chiều cao KH = 9cm. So sánh diện tích hình tam giác KQP với tổng diện tích của tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Phương pháp giải: - Diện tích tam giác KQP = QP × KH : 2. - Diện tích hình bình hành MNPQ = QP × KH. - Diện tích tam giác MKQ và KNP = Diện tích hình bình hành MNPQ \(-\) Diện tích tam giác KQP. Lời giải chi tiết: Diện tích hình bình hành MNPQ là : 18 × 9 = 162 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là : 18 × 9 : 2 = 81 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là : 162 – 81 = 81 (cm2) Ta có : 81cm2 = 81cm2 . Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Câu 3 Cho hình bên, hãy tính diện tích phần đã tô màu của hình tròn. Phương pháp giải: - Tính bán kính hình tròn ta lấy đường kính chia cho 2. - Tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. - Tính diện tích hình tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2. - Tính diện tích phần đã tô màu ta lấy diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình tam giác vuông. Lời giải chi tiết: Bán kính hình tròn là : 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là : 2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác ABC là : 3 × 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là : 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625cm2. Loigiaihay.com Bài 80. LUYỆN TẬP Tính giá trị của biểu thức: a) 417 - (37 - 20) = 417 - 17 b) 826 - (70 + 30) = 826 - 100 = 400 148 : (4 : 2) = 148 : 2 = 74 Tính giá trị của biểu thức: a) 450 - (25 -10) = 450 - 15 = 435 450 - 25 - 10 = 425 - 10 = 726 (30 + 20) X 5 = 50 X 5 = 250 180 : 6 : 2 = 30 : 2 = 15 180 : (6 : 2) = 180 : 3 = 415 = 60 Biểu thức 50 + (50 - 40) (65 + 5) : 2 96 + 50 X 2 62 X (8 : 4) Giá trị của biểu thức 60 35 196 124 So Bài 81. LUYỆN TẬP CHUNG 410 - (50 + 30) = 410 - 80 16 X (6:3)= 16 X 2 = 330 = 32 410 - 50 + 30 = 360 + 30 16 X 6 : 3 = 96 : 3 = 32 (87 + 3): 3 = 30 25 + (42 - 11) > 55 100 < 888 50 > (50 = 390 (4 + 4) 50) : 5 |