Hướng dẫn thí nghiệm kỹ thuật điện i phần plc

Trưởng phòng thí nghiệm INC Lab: TS. Nguyễn Văn Khanh (This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.)

PTN. PLC và IoT công nghiệp (PLC & Industrial IoT Lab) có tên viết tắt là PLC&IIoT Lab được thành lập vào 27/01/2021. Tính đến thời điểm hiện tại, PLC &IIoT Lab tại Bộ môn Tự động hóa, Đại học Cần Thơ được coi là một trong số các phòng thí nghiệm tự động hoá với trang thiết bị hiện đại nhất Việt Nam, bao gồm 6 bộ thí nghiệm tự động hoá cơ bản (S7-1200), 6 bộ nâng cao (S7-1200), 6 bộ điều khiển Servo V90 và S210, 1 bộ phát triển số hóa công nghiệp(CP 1243-7 LTE, CM1241, Antena).

1. Nhiệm vụ và mục tiêu

Nhiệm vụ:

- Hướng dẫn sinh viên lập trình trên bộ điều khiển logic khả trình cơ bản (S7-1200)

- Hướng dẫn sinh viên lập trình trên bộ điều khiển logic khả trình nâng cao (S7-1500)

- Hướng dẫn sinh viên lập trình điều khiển biến tần

- Hướng dẫn sinh viên lập trình điều khiển động cơ servo (cơ bản và nâng cao)

- Hướng dẫn sinh viên lập trình điều khiển màn hình HMI

- Hướng dẫn sinh viên lập trình điều khiển hệ SCADA

Mục tiêu:

- Dựa trên các trang thiết bị hiện có, sinh viên có thể tư duy để đưa ra các giải pháp tự động hóa nhà máy (Factory Automation Solutions) bằng cách thiết lập các hệ thống điều khiển phần cứng (cảm biến, bộ điều khiển logic khả trình, moduel truyền thông, đối tượng chấp hành), số hóa công nghiệp (industral digiatalization), công nghệ IoT công nghiệp, lập trình tối ưu hóa phần mềm điều khiển.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ PHÒNG THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ĐIỆN 1

Tài Liệu: HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM KỸ THUẬT ĐIỆN I (Phần PLC) Biên soạn: Phòng TN Kỹ Thuật Điện (B3) TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 9 NĂM 2008 Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 2

MỤC LỤC Trang Mục lục 2 Giới thiệu 3

GIỚI THIỆU Thí nghiệm Kỹ thuật điện 1 gồm 2 phần: - Phần 1: Làm quen với PLC và một vài ứng dụng của nó trong thực tế - Phần 2: Các thí nghiệm vật lý về những kiến thức đã học trong môn Kỹ thuật điện I Tập tài liệu này sẽ giới thiệu với sinh viên nội dung thí nghiệm của Phần 1

Mục đích – Làm quen với các thiết bị công nghiệp: thiết bị động lực và thiết bị điều khiển. – Làm quen với khái niệm điều khiển cứng (bằng thiết bị, dây nối) và điều khiển mềm (bằng chương trình). – Tìm hiểu về bộ điều khiển bằng chương trình (PLC) – Tìm hiểu về cách sử dụng PLC để điều khiển các đối tượng đơn gi ản. Công cụ thí nghiệm – Bộ PLC S7 – 200, CPU 212, 216, hay 226. – Phần mềm STEP7 – MicroWIN/16, hay STEP7 – MicroWIN/16. – Các thiết bị đầu vào và ra. Lưu ý: – Sinh viên sẽ thí nghiệm 2 trong số 5 vấn đề về PLC được đưa ra trong tập tài liệu này. Cán bộ hướng dẫn sẽ quyết định những vấn đề mà sinh viên cần thực hiện. – Trước mỗi buổi thí nghiệm, sinh viên cần soạn trước bài chuẩn bị cho vấn đề đã được chỉ định vào buổi đó (theo mẫu ở Chương 3). Sinh viên phải trình cho cán bộ hướng dẫn các bài chuẩ n bị này, nếu không sẽ không được vào thí nghiệm. – Sau đợt thí nghiệm, sinh viên sẽ nộp báo cáo (theo mẫu ở Chương 3) để được tính điểm cho phần thí nghiệm về PLC. – Sinh viên sẽ được giới thiệu và thực tập 3 bài:  Bài 0: Sinh viên đọc trước ở nhà, không cần làm bài chuẩn bị và bài báo cáo, thử lập

phát triển mạnh và có thể thao tác với tín hiệu tương tự cũng như thực hiện các phép toán phức tạp như điều khiển PID, đi ều khiển mờ Chúng được dùng hầu như trong tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất và điều khiển quá trình. Không giống như các hệ thống đấu dây phần cứng truyền thống, PLC có khả năng lập trình lại, có thể giám sát on-line, và có khả năng phát hiện lỗi trong bản thân PLC và các thiết bị được kết nối với chúng. Quá trình thực thi của PLC bao gồm 3 giai đoạn: giám sát các ngõ vào, tính toán trên cơ sở chương trình của nó và điều khiển các ngõ ra để tự động hóa các quá trình hay công cụ. PLC hiện diện trong rất nhiều các ứng dụng cụ thể. Chúng là các thiết bị làm việc rất lâu bền, có thể làm việc trong điều kiện môi trường sản xuất bao gồm độ ẩm, nhiễu, các thay đổi nhiệt độ và các chấn động. Tất cả các hệ thống PLC đều gồm có các thành phần cơ bản c ần thiết để thao tác với các dữ liệu vào, xử lý dữ liệu và điều khiển ngõ ra. Các khối cơ bản của một PLC bao gồm bộ xử lý trung tâm (CPU), bộ nhớ, bộ giao tiếp ngõ vào và bộ giao tiếp ngõ ra. Ngoài ra, PLC có thể tích hợp các khối nguồn, xung clock và giao tiếp truyền thông để nạp chương trình, giám sát trạng thái của PLC hay nối mạng các PLC với nhau. Ngõ vào của PLC có thể đưa vào các tín hiệu số hay tương tự từ các thi ết bị khác nhau (cảm biến) và biến đổi thành tín hiệu logic để CPU sử dụng. Bộ xử lý trung tâm CPU tính toán và thực thi các phép tính điều khiển dựa trên các lệnh điều khiển trong bộ nhớ. Bộ giao tiếp ngõ ra biến đổi các lệnh điều khiển từ CPU thành tín hiệu số hay tương tự để có thể dùng điều khiển các thiết bị chấp hành khác nhau (actuator). Một thiết bị lập trình đượ c dùng để nhập các lệnh mong muốn, những lệnh này quyết định PLC sẽ làm gì khi tác động các ngõ vào cụ thể. Một thiết bị giao tiếp (operator interface) cho phép thông tin quá trình được hiển thị và để nhập các thông số điều khiển mới. Bộ nhớ của PLC nói chung được chia thành 3 phần: bộ nhớ chương trình, bộ nhớ dữ liệu và vùng nhớ lưu các thông số cấu hình hệ thống. Bộ nhớ chương trình lư

Hình 2: Cấu trúc chung hệ thống điều khiển dùng PLC. BỘ NHỚ ROM,RAM NGÕ VÀO

SỐ TƯƠNG TỰ CPU NGÕ RA

SỐ TƯƠNG TỰ Công tắc, tiếp điểm, … Biến trở, điện áp hồi tiếp, … Relay, đèn, … Hiển thị, điện áp điều khiển, … Thiết bị đầu vào

(bộ khởi động mềm) được nối ở đầu ra PLC, tùy thuộc vào tín hiệu ngõ ra PLC mà bộ Soft Starter sẽ khởi động hay dừng động cơ.

Hình 3. Các dạng tín hiệu ngõ vào của PLC ● Chương trình điều khiển: một chương trình bao gồm một hay nhiều lệnh nhằm thực hiện một nhiệm vụ cụ thể. Việc lập trình cho PLC chỉ đơn giản là xây dựng một tập hợp các l ệnh. Có nhiều cách để lập trình cho PLC như: dạng lập trình hình thang (LAD), dạng câu lệnh (STL), hay dạng sơ đồ khối chức năng (FBD). Chương trình điều khiển định ra qui luật thay đổi tín hiệu output phía đầu ra của PLC theo sự thay đổi của tín hiệu input phía đầu vào theo như mong muốn. Các chương trình điều khiển được tạo ra bằng cách sử dụng bộ lập trình chuyên dụng cầm tay (hand- held programmer hay PG = programmer) hoặc chạy phần m ềm điều khiển trên máy tính PC và được nạp vào PLC thông qua cáp, nối giữa PLC và PC hoặc PG. Cần chú ý là chương trình để điều khiển hệ thống chạy trên PLC, do đó không cần có máy tính hay bộ lập trình để chạy PLC, chúng chỉ đóng vai trò bộ lập trình hay bộ giám sát hoạt động thông qua việc trao đổi thông tin với PLC. NGÕ VÀO PLC Nút nhấn thường hở Nút nhấn thường đóng Công tắc thường hở Công tắc thường đóng Tiếp điểm thường hở Tiếp điểm thường đóng Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 7

Trong bài thí nghiệm với PLC S7-200 (của hãng Siemens) sinh viên cần quan tâm tới hai vấn đề sau: ●Sơ đồ nối dây PLC: thể hi ện sơ đồ nối dây thực của các thiết bị phía input và phía output vào PLC S7–200. ●Sơ đồ điều khiển PLC: được viết bằng STEP7-Micro/WIN là phần mềm dùng cho các PLC thuộc chủng loại S7-200. Đ ọc các ngõ vào Thực hiện chương trình Truyền thông/Tự kiểm tra Cập nhật các ngõ ra Chu kỳ quét Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 8 III. Giới thiệu PLC S7-200 PLC có thể được phân thành hai loại: Micro PLC và Modular PLC. - Micro PLC là loại PLC mà các ngõ vào, bộ xử lý, các ngõ ra và bộ nguồn đều được đặt chung trong cùng một khối. Các PLC này thì khá rẻ và thường được dùng trong các ngành công nghiệp nhẹ mà ở đó các điện áp cao không cần thiết. Chúng có những cấu hình khác nhau về ngõ vào, ngõ ra, khả năng bộ nhớ và có thể làm việc lâu dài để thỏa mãn các ứng dụng khác nhau. Họ PLC S7-200 của Siemens thuộc loại PLC này. - Modular PLC là loại PLC dùng trong các ứng dụng công nghiệ p nặng thường là các hệ thống dạng mô đun. Các loại PLC này có các cấu hình khác nhau về ngõ vào/ngõ ra, nguồn cung cấp, dạng tín hiệu (rời rạc hay tương tự), các ứng dụng mạng và điều khiển từ xa. Các hệ thống PLC này bao gồm các mô đun xử lý, mô đun ngõ vào/ngõ ra, thanh gắn, mô đun nguồn, bộ lập trình và

– Bộ đếm tốc độ cao (high-speed counter): 6 (30 kHz). Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 9 – Đồng hồ thời gian thực. – Bộ nhớ chương trình/dữ liệu: 8KB/5KB. – Cổng giao tiếp: 2. – Số ngõ ra xung: 2 (20 kHz). IV. Sơ đồ nối dây thực của S7 – 200 Sơ đồ nối dây của CPU 212:

Hình 5. Sơ đồ nối dây của PLC S7-200, CPU 212 Với cách nối dây như sơ đồ đã thể hiện, khi một công tắc (hay nút nhấn) ở ngõ vào nào đó được tác động, ngõ vào đó sẽ ở trạng thái logic là 1 (trạng thái ON). Nếu công t ắc bị ngắt (hay không nhấn nút nữa), ngõ vào tương ứng sẽ ở trạng thái logic là 0 (trạng thái OFF). Nguyên tắc chung là khi có điện áp trong khoảng quy định trước (thông thường là 15 – 30 VDC) so với điểm chuẩn điện áp (các ngõ vào ký hiệu là COM) đặt vào một ngõ vào nào đó thì ngõ vào đó ở trạng thái 1, nếu không có điện áp đủ lớn so với điểm chuẩn điện áp đặt vào ngõ vào thì ngõ vào đó ở trạng thái 0. Các CPU 216 và CPU 226 cũng đượ c nối dây tương tự với CPU 212.

  1. Giới thiệu chương trình STEP7 – Micro/WIN 1. Dạng lập trình: STEP7 – Micro/WIN hỗ trợ hai dạng lập trình sau:
  2. Dạng STL (Statement List): dạng ngôn ngữ sử dụng danh sách các câu lệnh.
  3. Dạng LAD (ladder): dạng ngôn ngữ đồ hoạ sử dụng các ký hiệu tương tự như các sơ đồ mạch điện (hình thang).
  4. Dạng FBD (Function Block Diagram): dạng ngôn ngữ đồ hoạ sử dụng các ký hiệu tương tự sơ đồ các khối logic AND, OR

thường đóng (Normally closed) n = I0.0, I0.1, …,I0.7, … n = Q0.0, Q0.1, …,Q0.5, … n = C0, C1, …, C63, … n = T0, T1, …, T63, … Lệnh này tác động khi bit n OFF – I: tiếp điểm thực nối ở cổng vào. – Q: tiếp điểm do output điều khiển – C: tiếp điểm do bộ đếm đ.khiển – T: tiếp điểm do timer điều khiển Lệnh phát hiện cạnh lên P

Lênh này chỉ tác động khi phát hiện tín hiệu phía trước lệnh chuyển từ OFF sang ON (cạnh lệnh). Lệnh ngõ ra (OUTput instruction)

n = Q0.0, Q0.1, …, Q0.5, … Trang thái logic của bit n luôn bằng trạng thái logic ở ngay phía trước lệnh.

– PT: hệ số thời gian trễ. – Khi IN từ 0 lên 1 thì sau thời gian định bởi PT, Txxx sẽ chuyển sang trạng thái ON (1) – Bất cứ khi nào IN từ 1 xuống 0 thì Txxx sẽ chuyển sang OFF (0) n n n Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 11 Bộ đếm lên/xuống CTUD (Counter up/down) Cxxx = C0, C1, …, C63, … – CU: tín hiệu đếm lên. – CD: tín hiệu đếm xuống – R: tín hiệu reset – PV: giá trị đặt (preset trạng thái của Value) – Cxxx sẽ đếm lên/xuống một đơn vị mỗi khi tín hiệu chuyển từ 0 lên 1 ở chân CU/CD. – Khi giá trị đếm của Cxxx >= PV thì Cxxx là ON (1), ngược lại là OFF(0).

– CTD sẽ đếm xuống một đơn vị mỗi khi tín hiệu chuyển từ 0 lên 1 ở chân CD. – Đối với bộ đếm lên CTU: Khi giá trị đếm của Cxxx >= PV thì trạng thái Cxxx là ON (1), ngược lại là OFF(0). – Đối với bộ đếm xuống CTD: Khi giá trị đếm của Cxxx = 0 thì trạng thái Cxxx làON (1), ngược lại là OFF(0). – Khi có tín hiệu reset ở chân R (CTU) thì giá trị đếm của Cxxx trở về 0, trạng thái Cxxx là OFF(0). – Khi có tín hiệu preset ở chân LD (CTD) thì giá trị đếm của Cxxx được set về giá trị đặt PV . Lệnh so sánh:

(Compare) Phép toán: \= = < > \> < ≥ ≤ Dạng dữ liệu:

_Byte _Word

3. Các ô nhớ đặc biệt: SM0.0 Bit này luôn luôn ON. SM0.1 Bit này chỉ ON trong chu kỳ quét đầu tiên của PLC. SM0.5 Bit này tạo xung clock 1 giây (0,5s ON và 0,5s OFF). SM0.4 Bit này tạo xung clock 1 phút. 4. Cấu trúc ô nhớ trong PLC Siemens: 1 Byte = 8 Bit QB0 ≡ Q0.0→Q0.7 1 Word = 2 Byte = 16 Bit (liên tiếp) QW0 ≡ QB0→QB1 1 Double Word = 4 Byte = 32 Bit (liên tiếp) QD0 ≡ QB0→QB3 5. Cấu trúc ô nhớ của dữ liệu số: Số Byte (B) 1 byte ~ Byte Số Integer (I): 2 byte ~ Word Số Long Integer (D) 4 byte ~ Double Word Số Real (R) 4 byte ~ Double Word Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 13 VI. Hướng dẫn lập trình với STEP 7-Micro/WIN 32

Sau đây là trình tự tổng quát cần thực hiện để khởi tạo, kiểm tra và giám sát một project sử dụng Step7-MicroWIN 32. Trình tự:

1. Khởi động chương trình STEP 7-Micro/WIN 32 trong Windows 2. Để thiết lập giao tiếp giữa PLC và PC ta chọn biểu tượng Communications (double click)

Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 14

3. Khởi tạo file mới

  1. Chọn menu File/New (Ctrl+N).
  1. Chọn loại vào menu PLC/Type…

c Nhấn nút OK 4. Lập trình Dùng mouse chọn các phần tử cần sử dụng từ danh sách lệnh (dùng chuột để kéo phần tử hoặc double click vào phần tử để chọn) để vẽ sơ đồ LADDER, sau đó đặt tên cho các phần tử như ví dụ trong hình vẽ sau:

Chú ý:

– Một chường trình dạng LADDER thường có nhiều network “mắc song song” với nhau. – Trong mỗi netwok chỉ được lập trình tối đa một nhánh lệnh. – Kết thúc sơ đồ đối với Step7-MicroWIN 32 ta không được đặt lệnh kết thúc không điều kiện END (nếu thêm lệnh này vào thì sẽ bị sai cú pháp khi dịch chương trình).

5. Các chú thích của chương trình

  1. Nhấn mouse vào hàng chữ Network 1 (2,3 ) để đặt tên cho Network. 7. Nạp chương trình vào CPU của PLC (chương trình vừa l ập trình đang lưu trên máy tính)
  2. Để nạp chương trình, PLC phải ở chế độ STOP theo một trong hai cách: ● Gạt contact (3 tiếp điểm) trên PLC qua vị trí STOP. ● Gạt contact (3 tiếp điểm) trên PLC qua vị trí TERM rồi chọn menu PLC /STOP.
  3. Vào menu File/Download (Ctrl+D).
  4. Chọn các thành phần cần nạp vào PLC (phải chọn Program).
  5. Nhấn nút OK để nạp chương trình từ máy tính vào PLC. Nếu chương trình được n ạp vào PLC thành công thì sẽ có thông báo Download hoàn thành (Download Successfully), nhấn nút OK để tiếp tục chạy thử chương Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 16 trình. 8. Thực thi chương trình trên PLC Định CPU ở chế độ RUN theo một trong hai cách: ● Gạt contact (3 tiếp điểm) trên bộ PLC qua vị trí RUN, (đèn RUN màu xanh sẽ sáng) ● Để contact (3 tiếp điểm) trên bộ PLC qua vị trí TERM rồi chọn menu PLC /RUN.
  1. Sơ đồ nối dây PLC: Sơ đồ dưới đây cho biết các tín hiệu vào và ra được nối đến PLC như thế nào để chương trình trong PLC đã viết có thể vận hành đúng theo ý đồ đã thiết kế. Giản đồ thời gian và giải thích:

Ban đầu khi chưa đóng công tắc S thì ngõ vào PLC I0.0 sẽ có mức logic 0, trong chương trình điều khiển (LAD) cuộn dây Q0.3 không có tín hiệu từ đường công suất nên cũng có mức logic 0. Khi đóng công tắc S thì ngõ vào I0.0 ở trạng thái logic 1, tiế p điểm thường mở I0.0 trong chương trình LAD đóng lại cho phép tín hiệu từ đường công suất tới cuộn dây Q0.3, ngõ ra Q0.3 có mức logic 1 làm sáng đèn Đ. I0.0 Q0.3 0 1 Đ S I0.0 . . . PLC 24 VDC 220 VAC S Đ I0.1 I0.7 I0.0 . . . Q0.3 Q0.7 Đường nguồn (logic 1) Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 18 Ví dụ 2: Mạch điều khiển đóng cuộn dây contactor K trong khoảng thời gian t = 2s rồi nhả ra.

Phần 1: PLC Trang 19 Giả sử ngõ ra Q0.1 đang ở mức logic 0, khi đó T37 đang ở trạng thái 0 nên tiếp điểm thường đóng T37 ở Network 1 là mức 1. Khi nhấn nút nhấn S thì ngõ vào I0.0 có mức logic 1, khi đó tiếp điểm thường mở I0.0 trong sơ đồ LAD sẽ đóng lại, cuộn dây Q0.1 có tín hiệu từ đường công suất nên có mức logic 1, tiếp điểm thường mở Q0.1 đóng lại. Khi nhả nút nhấn S thì ngõ vào I0.0 có mức logic 0, tiếp điểm th ường mở I0.0 mở ra nhưng cuộn dây Q0.1 vẫn có tín hiệu từ đường công suất (do tiếp điểm Q0.1 đóng). Khi cuộn dây Q0.1 ở trạng thái 1 thì ngõ vào IN của bộ Timer on- delay T37 có tín hiệu từ đường công suất làm khởi động bộ Timer. Trị số đếm tức thời của bộ Timer tăng dần theo theo thời gian, khi trị số tức thời lớn hơn hoặc bằng trị số đặt trước PT thì T37 (bit) lên mứ c 1. Tiếp điểm thường đóng T37 hở ra làm ngắt tín hiệu từ đường công suất vào cuộn dây Q0.1(Network 1) , tiếp điểm thường mở Q0.1 hở ra. Tín hiệu vào chân IN của bộ Timer T37 bị ngắt làm cho bộ Timer T37 bị reset ( trị số đếm tức thời trở về 0 và bit T37 trở về trạng thái 0). Ví dụ 3: Mạch đếm lên xuống

  1. Sơ đồ dạng LAD
  2. Sơ đồ nối dây PLC:

I0.0 I0.1 I0.2 … Q0.0 Q0.1 . . . Q0.5 PLC 24 VDC 24 VDC S1 K S2

4 3 4 5 0 Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 21 CHƯƠNG 2 HƯỚNG DẪN CÁC BÀI THÍ NGHIỆM VỀ PLC Mục đích – Làm quen với các thiết bị công nghiệp: thiết bị động lực và thiết bị điều khiển. – Làm quen với khái niệm điều khiển cứng (bằng thiết bị, dây nối) và điều khiển mềm (bằng chương trình). – Tìm hiểu về bộ điều khiển bằng chương trình (PLC) – Tìm hiểu về cách sử dụng PLC để điều khiển các đối tượng đơn gi ản. Công cụ thí nghiệm – Bộ PLC S7 – 200, CPU 212, 216, hay 226. – Phần mềm STEP7 – MicroWIN/16, hay STEP7 – MicroWIN/16. – Các thiết bị đầu vào và ra. Chú ý: Sinh viên sẽ thí nghiệm 2 trong số 4 vấn đề về PLC được ra trong phần hướng dẫn này. Cán bộ hướng dẫn thí nghiệm sẽ quyết định bài nào cần thí nghiệm.

2522 \=

  • \= (a có thể nhận giá trị 0) M cabM
  • \=Các anh chị phải trình bày lại Bảng 1 ứng với mã số sinh viên của chính mình trong bài báo cáo. Ví dụ: Mã số sinh viên 402002893 (X=8, Y=9, Z=3) N 4,11 5 2532928 \=
  • ×
  • ×
  • \=N M 15411
  1. Mạch động lực b) Mạch điều khiển bằng relay (rơle)

    Cách vận hành – Nhấn nút Run1: động cơ quay theo chiều thuận, đèn Đ1 sáng. – Nhấn nút Run2: động cơ quay theo chiều ngược, đèn Đ2 sáng. – Nhấn nút Stop để dừng động cơ, cũng như để ngắt đ iện động cơ trước khi đổi chiều quay. – Nếu động cơ đang quay thì không thể đảo chiều được. K1 D1 D2 K2 K2 K1 Run1 Run2 K1 K2 Stop ~ K1 K2 Động cơ KĐB 3 pha A B C Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 23

    1. Bài toán 2 Sơ đồ đấu dây mạch động lực để khởi động và đảo chiều động cơ KĐB tương tự như phần A, tuy nhiên có bốn nút nhấn Run1, Run2, Dir, và Stop.

i đ ấ u dây động cơ KĐB(hình b) K3 K4 U1 V1 W1 U2 V2 W2 K5 Tài liệu Hướng dẫn TN Kỹ Thuật Điện 1 Phần 1: PLC Trang 24 Hướng dẫn: Có thể viết phần khởi động Y/Δ thành một chương trình con, chương trình con khởi động này có thể được gọi trong chương trình chính. Chương trình chính

Chương trình con

Chương trình chính gọi chương trình con

II. Nội dung thí nghiệm 1. Tìm hiểu cách hoạt động của sơ đồ đấu dây. Xác định số tín hiệu vào/ra cho mỗi bài toán. 2. Lập trình trên PC để dùng PLC thực hiện chức năng điều khiển cho từng bài toán.

  1. Vẽ sơ đồ đấu dây dùng PLC.

\=Các anh chị phải trình bày lại Bảng 2 ứng với mã số sinh viên của chính mình trong bài báo cáo. Ví dụ:

Mã số sinh viên 402002893 (X=8, Y=9, Z=3) N 8,11 5 2832982 \=

  • ×
  • × \=N M 19811 \=
  • \= M
  1. Mô tả vấn đề Cho một qui trình đóng gói trong công nghiệp như sau:

Chủ đề