Tiếng Anh cũng tương tự như tiếng Việt, một từ cũng có thể có nhiều nghĩa khi đặt vào loại từ khác nhau, các ngữ cảnh khác nhau. Issue cũng là một từ như vậy. Để hiểu rõ hơn về từ issue chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây nhé! Show Issue là gì? Nghĩa của từ issue:Như đã nói ở trên, issue là từ có nhiều nghĩa, cụ thể: Nghĩa thông dụng của issueSự phát ra; sự phát hành; sự đưa ra; sự phát sinh Số báo (in ra); số lượng cho ra (tem...) Ðề tài, vấn đề (đang tranh cãi, đang kiện cáo...), vấn đề chín muồi (có thể quyết định) Kết quả, hậu quả, sản phẩm (quân sự), số lượng (thức ăn, quần áo, súng đạn...), phát một lần (cho một người lính, cho một đơn vị...) Lần in (sách...) Dòng dõi, con cái Sự đi ra, sự chảy ra, sự bốc ra, sự thoát ra; lòi ra, lối thoát; cửa sông; cái chảy ra, cái thoát ra, sự chảy máu, sự chảy mủ; vết rạch cho chảy mủ, lợi tức, thu hoạch (đất đai...) Đưa ra; phát hành, lưu hành, in ra (quân sự) phát (quần áo, đạn dược...) Phát ra, để chảy ra Đi ra, chảy ra, bóc ra, thoát ra Được đưa ra; được phát hành, được lưu hành, được in ra Xuất phát, bắt nguồn; là kết quả, là hậu quả Là dòng dõi; là lợi tức, là thu hoạch (của đất đai...) Nghĩa chuyên ngành
Một số thuật ngữ dùng issue trong kinh tế:authorized issue: phát hành được phép bank of issue: ngân hàng phát hành bond issue cost: phí tổn phát hành trái phiếu bonus issue: phát hành biếu không capital issue: phát hành cổ phiếu capital issue: phát hành cổ phiếu (để huy động vốn) capital issue: phát hành vốn Capital issue Committee: ủy ban Phát hành Chứng khoán capitalization issue: phát hành vốn hóa conversion issue: đợt phát hành chuyển đổi currency issue: phát hành tiền tệ date of issue: ngày phát hành direct issue: phát hành trực tiếp equity issue: sự phát hành vốn cổ phần excessive issue of money: phát hành tiền quá nhiều excessive note issue: phát hành tiền giấy quá nhiều expense on bond issue: chi phí phát hành trái khoán expense on bond issue: chi phí phát hành trái phiếu fiduciary issue: phát hành (tiền) tín dụng fiduciary issue: phát hành tiền giấy fiduciary issue: phát hành tiền tín dụng first day of issue: ngày phát hành đầu tiên (tem) hot issue: đợt phát hành nóng house of issue: công ty phát hành (chứng khoán) house of issue: hãng bao tiêu phát hành initial issue: cổ phiếu đợt phát hành đầu tiên issue above par: sự phát hành trên bình giá (chứng khoán) issue against securities: phát hành có bảo đảm issue against securities: phát hành có thế chấp issue at par: sự phát hành theo bình giá (chứng khoán) issue at the market price: người môi giới phát hành issue bank: ngân hàng phát hành issue bank: vốn cổ phần đã phát hành issue broker: người môi giới phát hành (chứng khoán) issue broker: phòng phát hành (ngân hàng) issue by tender: phát hành bằng đấu thầu issue card: thị trường phát hành (chứng khoán) issue department: phòng phát hành (ngân hàng) issue house: nhà phát hành issue market: thị trường phát hành (chứng khoán) issue of securities: phát hành chứng khoán issue of securities: sự phát hành chứng khoán issue of shares: phát hành cổ phiếu issue par: bình giá phát hành issue premium: tăng ngạch phát hành (chứng khoán) issue price: giá phát hành issue syndicate: tập đoàn ngân hàng phát hành junior issue: phát hành chứng khoán thông thường limited coinage issue: phát hành tiền đúc hạn chế maximum issue method: phương pháp phát hành mức tối đa maximum issue method: phương phát hành mức tối đa monetary issue: sự phát hành tiền tệ new issue: đợt phát hành mới new issue: phát hành mới new issue market: thị trường các chứng khoán mới phát hành note issue: phát hành giấy bạc note issue: sự phát hành tiền giấy original issue discount: chiết khấu ngay lúc phát hành over issue: phát hành quá nhiều (giấy bạc, cổ phiếu) over issue: sự phát hành quá nhiều (giấy bạc, cổ phiếu...) oversubscription of an issue: sự nhận mua quá nhiều đợt phát hành chứng khoán mới placing of a new issue: sự bán ra một đợt phát hành (chứng khoán) mới presold issue: phát hành chứng khoán đã bán rồi public issue: phát hành công khai rate of issue: tỷ lệ phát hành right of issue note: quyền phát hành tiền tệ rights issue: phát hành các quyền (mua cổ phiếu mới) rights issue: phát hành giấy chứng quyền nhận cổ phần script issue: phát hành cổ phiếu biếu không script issue: sự phát hành cổ phiếu securities issue: phát hành chứng khoán security issue tax: thuế phát hành chứng khoán (của xí nghiệp) senior issue: sự phát hành (cổ phiếu) ưu tiên share issue: sự phát hành cổ phiếu stock issue: sự phát hành cổ phiếu subscribe to an issue: nhận mua phát hành (cổ phiếu) subscribe to an issue (to..): nhận mua phát hành (cổ phiếu) suspension of issue: ngưng phát hành take over an issue: hấp thu phát hành (chứng khoán) take over an issue (to..): tiếp tục phát hành (chứng khoán) tap issue: phát hành chứng khoán nhà nước, phát hành trực tiếp tax on banknote issue: thuế phát hành tiền giấy ngân hàng tender issue: phát hành bằng đấu thầu tender issue: sự phát hành bằng cách gọi thầu (tín phiếu kho bạc...) terms and conditions of an issue: thể thức phát hành (chứng khoán) Một số lưu ý khi dùng từ issue:
Chúng ta cần phải lưu ý khi dùng từ issue, cần phải phân biệt được cách dùng, hoàn cảnh dùng của từ issue với problem và trouble – nhóm từ đều mang ý nghĩa “ vấn đề ”. Issue Issue là danh từ đếm được. Xét về độ nghiêm trọng, issue mang nghĩa nhẹ hơn problem. Issue có thể dùng với các vấn đề trong công việc, xã hội… vì nét nghĩa của issue ám chỉ những quyết định (decisions) không đúng đắn và sự bất đồng. Có thể nói Social issues (vấn đề xã hội) và political issues (những vấn đề chính trị). Chứ không nên nói social problems. Problem Problem là danh từ đếm được, dùng để diễn tả việc gì đó mang lại phiền toái, khó khăn cần giải quyết. Khi nói problem, thường sẽ cần solution (giải pháp). Trouble Trouble là sự quấy rầy, sự khó khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng. Nó là danh từ không đếm được, vì vậy không nên sử dụng mạo từ (a, an hoặc the) trước trouble. Nhưng lại có thể nói “some trouble”. Ngoài ra, trouble còn là động từ. Trong công nghệ thông tin, chúng ta cần phải phân biệt giữa risk và issue: Risk thường đến trong bối cảnh của một sự thay đổi mà một doanh nghiệp muốn thực hiện. Sự thay đổi trên quy trình, hệ thống hiện tại hoặc chiến lược, quy trình, hệ thống mới. Risk có cũng có thể tồn tại bên ngoài hệ thống. Ví dụ như: Doanh nghiệp tính chi phí cho một sản phẩm mới với nhiều thay đổi có thể có tạo ra ảnh hưởng không tốt trên thị trường và khách hàng. Issue là Risk đã xảy ra và trở thành một vấn đề cần giải quyết . Trong khi Risk là những nguy cơ có thể xảy ra trong tương lai, Issue là những gì bạn nhận được khi một Risk đã hoặc đang thực sự xảy ra. Mong rằng qua bài viết các bạn có thể xác định được cách dùng từ issue thật hợp hoàn cảnh, đúng ngữ nghĩa. |