Ket hon can cho bao nhiêu tiền gia dinh vo

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định bao quát các nội dung về hôn nhân và gia đình, như: kết hôn, quan hệ giữa vợ và chồng, giữa các thành viên trong gia đình (giữa cha mẹ và con, giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu, giữa anh chị em và giữa các thành viên trong gia đình); cấp dưỡng, xác định cha mẹ con; con nuôi; giám hộ giữa các thành viên trong gia đình; ly hôn; quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài. Trong phạm vi chuyên đề, bài viết đề cấp đến một số nội dung về quan hệ hôn nhân và gia đình trong nước là: kết hôn, quan hệ giữa vợ chồng và ly hôn.

Bên cạnh đó, Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).
3. Lệ phí hộ tịch.
4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.
7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Bên cạnh đó, tại Phụ Biểu ban hành kèm theo Nghị quyết 53/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký kết hôn như sau:

STT

Danh mục công việc có thu lệ phí hộ tịch

Đơn vị tính

Mức thu

I

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã

2.2

Đăng ký lại khai tử

Đồng/lần

5.000

3

Đăng ký lại kết hôn

Đồng/lần

20.000

II

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện

Đồng/lần

3

Kết hôn

Đồng/lần

3.1

Đăng ký kết hôn

Đồng/lần

1.500.000

3.2

Đăng ký lại kết hôn

Đồng/lần

1.300.000

Như vậy, lệ phí đăng ký hộ tịch (đăng ký kết hôn) do HĐND tỉnh Nam Định quyết định mức thu. Khi anh đi đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân huyện Trực Ninh (giữa người Việt Nam với nhau) thì được miễn phí; còn đối với kết hôn có yếu tố nước ngoài lệ phí là 1.500.000 đồng/ lần. Do đó, bạn và vợ bạn được miễn lệ phí đăng ký kết hôn, vậy nên cán bộ xã yêu cầu nộp lệ phí đăng ký kết hôn 150.000 VNĐ là trái quy định pháp luật.

Tải về mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản giấy mới nhất 2023: Tại Đây

Tải về mẫu giấy chứng nhận kết hôn bản bản điện tử mới nhất 2023: Tại Đây

Đăng ký kết hôn

Vợ chồng được cấp mấy bản giấy đăng ký kết hôn?

Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123//2015/NĐ-CP quy định như sau:

"1. Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.
2. Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này; trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, hồ sơ đăng ký kết hôn gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung;
b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;
c) Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
Nếu hai bên nam, nữ đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã ký Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn."

Theo đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp 02 bản giấy chứng nhận kết hôn cho mỗi người một bản.

Thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

"1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc."

Như vậy, cán bộ hộ tịch kiểm tra đầy đủ hồ sơ, điều kiện kết hôn thì thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi nộp đủ hồ sơ; nếu phải xác minh thì thời hạn không quá 05 ngày làm việc.

Đăng ký kết hôn trước khi cưới bao lâu?

Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn. Đồng thời, Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn đều không có quy định về thời điểm đăng ký kết hôn. Như vậy, pháp luật không có quy định bắt buộc phải đăng ký kết hôn trước hay sau đám cưới.

Nam nữ bao nhiêu tuổi thì đủ tuổi kết hôn?

Như vậy, nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên thì mới đủ tuổi kết hôn theo quy định hiện hành. Kết hôn với người chưa đủ tuổi bị phạt bao nhiêu? Theo quy định tại mục 1, thì nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên thì mới đủ tuổi kết hôn.

Tại sao con trai phải đủ 20 tuổi mới được kết hôn?

Độ tuổi 20 là độ tuổi trung bình của nam giới trên phạm vi cả nước. Do vậy, pháp luật quy định nam giới đủ 20 tuổi mới được đăng ký kết hôn.

Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu?

Lệ phí : Miễn lệ phí. Người có yêu cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

Chủ đề