Khám sức khỏe theo thông tư 14 bao nhiêu tiền

Bảng giá Khám Sức khoẻ định kỳ theo thông tư 14/BYT : Là gói khám sức khỏe định kỳ cho người lao động bao gồm các nội dung bắt buộc theo quy định của Bộ Y tế (Thông tư số 14/2013/TT-BYT ngày 06 tháng 05 năm 2013)

Bảng giá khám sức khỏe định kỳ theo thông tư 14/BYT tại công ty, doanh nghiệp chỉ mang tính minh họa; hãy liên hệ người phụ trách báo giá để lấy bảng giá khám chuẩn nhất, hợp lý nhất.

Khi khám sức khỏe đi làm, bạn sẽ được kiểm tra tổng quát, thực hiện một số xét nghiệm cơ bản để xác định bạn có mắc bệnh truyền nhiễm hoặc những bệnh lý khác hay không.

Mỗi doanh nghiệp sẽ có những yêu cầu khác nhau về điều kiện sức khỏe của người lao động. Tuy nhiên, về cơ bản, hồ sơ khám sức khỏe thường bao gồm:

  • Đơn khám sức khỏe được bệnh viện cung cấp kèm ảnh chân dung kích cỡ 4x6cm.
  • Kết quả khám sức khỏe nội và ngoại khoa.

Nếu như doanh nghiệp yêu cầu một mẫu khám sức khỏe riêng, bạn cũng có thể đưa mẫu khám cho bác sĩ để được hỗ trợ thăm khám theo đúng nhu cầu.

Bạn cần mang đầy đủ giấy tờ tùy than và kết quả xét nghiệm, đơn thuốc đang sử dụng (nếu có).

Trong quá trình thăm khám, bạn cần cung cấp đầy đủ thông tin về tiền sử sức khỏe của bản thân và gia đình. Điều này giúp bác sĩ đánh giá nguy cơ mắc bệnh của bạn. Đồng thời, bác sĩ cũng có cơ sở chỉ định bạn làm xét nghiệm sàng lọc để phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm.

Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ này trước khi đi khám. Nếu thiếu giấy tờ nào rất dễ bị yêu cầu trở về và quay lại vào lần sau khi đã chuẩn bị đầy đủ nên như vậy sẽ rất mất thời gian và công sức của bạn.

Nếu muốn biết chính xác khám sức khỏe xin việc bao nhiêu tiền và đăng ký khám thì liên hệ trực tiếp với chúng tôi.

Lưu ý trước khi đi khám sức khỏe

Khám sức khỏe theo thông tư 14 bao nhiêu tiền

  • Để quá trình thăm khám diễn ra thuận lợi, bạn cần mặc quần áo rộng rãi, thoải mái. Bạn không nên mặc đồ bó sát hoặc đồ liền thân.
  • Không uống rượu, bia và không hút thuốc lá ít nhất 24 giờ trước khi khám sức khỏe.
  • Mốt số xét nghiệm yêu cầu bạn không được ăn uống gì trước đó ít nhất 10 tiếng đồng hồ. Bạn cần liên hệ trước với nơi mình sẽ tới khám để được tư vấn cụ thể.
  • Người bệnh đang điều trị tăng huyết áp, bệnh tim mạch vẫn cần dùng thuốc bình thường trước khi thăm khám.

Khám sức khỏe đi làm là điều cần thiết cho cả người lao động và doanh nghiệp. Đây cũng được xem là cơ hội để bạn tự đánh giá tình hình sức khỏe của bản thân để có những điều chỉnh phù hợp.

Bệnh viện Tân Bình là lời giải đáp cho những ai gần khu vực này đang tìm kiếm địa chỉ khám sức khỏe xin việc làm. Điểm cộng của đơn vị được nhiều người biết đến là nhiệt tình, khám đầy đủ, cho kết quả trong vòng 30 – 60 phút sau khi đã thăm khám. Có những thắc mắc nào liên quan đến tình trạng sức khỏe cá nhân sẽ được bác sĩ giải đáp và tư vấn nhiệt tình.

Hơn thế, so với mặt bằng chung hiện nay thì phí khám sức khỏe xin việc ở bệnh viện Tân Bình tương đối rẻ. Vì vậy, điều này phù hợp với ngân sách túi tiền của mọi đối tượng.

Tin khác

https://medinet.hochiminhcity.gov.vn/tin-tuc-su-kien/tung-thong-tin-gia-ve-tinh-trang-suc-khoe-de-lua-dao-c1780-67314.aspx

Bộ Y tế ban hành Thông tư 21/2023/TT-BYT ngày 17/11/2023 quy định Khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp.

Khung giá dịch vụ khám bệnh

Khám sức khỏe theo thông tư 14 bao nhiêu tiền

Không được vượt quá mức tối đa khung giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh

Thông tư quy định nguyên tắc và thẩm quyền quyết định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế mà không phải là dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu.

Cụ thể, cơ quan có thẩm quyền quyết định mức giá cụ thể của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc phạm vi quản lý không được vượt quá mức tối đa khung giá của các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Thông tư này.

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức giá cụ thể đối với dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực hiện tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc địa phương quản lý và quyết định mức giá cụ thể hoặc thực hiện áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số trường hợp theo nguyên tắc sau:

Các viện có giường bệnh, trung tâm y tế tuyến tỉnh có chức năng khám bệnh, chữa bệnh; trung tâm y tế huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh đã được xếp hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương.

Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa được phân hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.

Đối với phòng khám đa khoa khu vực:

- Trường hợp được cấp giấy phép hoạt động bệnh viện hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 11 Nghị định 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV;

- Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV. Đối với trường hợp được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị. Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.

Trạm y tế xã, phường, thị trấn:

- Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá của trạm y tế xã. Mức giá các dịch vụ kỹ thuật bằng 70% mức giá của các dịch vụ tại Phụ lục III;

- Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng IV.

Nhà hộ sinh: áp dụng mức giá của bệnh viện viện hạng IV. Mức giá thanh toán tiền giường bệnh áp dụng bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của bệnh viện hạng 4.

Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện hạng đặc biệt, bệnh viện hạng I thuộc các Bộ, cơ quan trung ương: áp dụng mức giá tối thiểu theo hạng bệnh viện quy định tại các phụ lục đính kèm thông tư. Đối với các cơ sở y tế còn lại thuộc các Bộ, cơ quan trung ương việc áp giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh như sau:

Đối với trạm y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức, trạm y tế quân dân y, phòng khám quân dân y: áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh quy định đối với trạm y tế xã, phường, thị trấn của địa phương;

Đối với bệnh xá quân dân y: áp dụng giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với phòng khám đa khoa khu vực của địa phương;

Đối với các bệnh viện hạng II, III, IV (bao gồm cả bệnh viện quân dân y): áp dụng giá dịch vụ đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng hạng của địa phương;

Đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh còn lại khác: áp dụng giá dịch vụ đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hạng IV của địa phương.

Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc các Bộ, cơ quan trung ương thực hiện các dịch vụ kỹ thuật chưa có trong quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của địa phương thì cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện xây dựng phương án giá và báo cáo Bộ Y tế xem xét, quyết định.

Đối với dịch vụ kỹ thuật mới theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh và các dịch vụ kỹ thuật còn lại khác (trừ các dịch vụ đã được Bộ Y tế xếp tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện) chưa được quy định khung giá:

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây dựng và đề xuất mức giá trình cơ quan có thẩm quyền tạm thời quyết định mức giá;

Định kỳ 6 tháng (tuần thứ 4 của tháng 6 và tuần thứ 4 của tháng 12 hằng năm) các đơn vị, địa phương tổng hợp báo cáo về Bộ Y tế để xem xét, quyết định;

  1. Trình tự và hồ sơ phương án giá thực hiện theo quy định của pháp luật về giá.

Hướng dẫn thực hiện giá khám bệnh

Số lần và giá khám bệnh trong một số trường hợp được xác định như sau:

Trường hợp người bệnh đến khám bệnh tại khoa khám bệnh sau đó được chỉ định vào điều trị nội trú theo yêu cầu chuyên môn thì việc thanh toán tiền khám bệnh thực hiện theo quy định tại (*) đưới đây. Trường hợp không đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh nhưng đến khám bệnh và vào điều trị nội trú tại các khoa lâm sàng theo yêu cầu chuyên môn thì không thanh toán tiền khám bệnh.

Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tổ chức khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng, người đăng ký khám bệnh tại khoa khám bệnh và khám chuyên khoa tại khoa lâm sàng thì được tính như khám bệnh tại khoa khám bệnh. Việc tính số lần khám bệnh, mức giá thực hiện theo quy định tại (*) dưới đây.

Trong cùng một lần đến khám bệnh tại cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (có thể trong cùng một ngày hoặc do điều kiện khách quan hoặc yêu cầu chuyên môn nên chưa hoàn thành được quá trình khám bệnh trong ngày, phải tiếp tục khám bệnh trong ngày tiếp theo), người bệnh sau khi khám một chuyên khoa cần phải khám thêm các chuyên khoa khác thì từ lần khám thứ 02 chỉ tính 30% mức giá của 01 lần khám bệnh và mức thanh toán tối đa chi phí khám bệnh của người đó không quá 02 lần mức giá của 01 lần khám bệnh. (*)

Người bệnh đến khám bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, đã được khám bệnh, cấp thuốc về điều trị nhưng sau đó có biểu hiện bất thường, đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó để khám lại ngay trong ngày hôm đó và được tiếp tục thăm khám thì lần khám này được coi như là lần khám thứ 02 trở đi trong một ngày. Việc thanh toán thực hiện theo quy định tại (*) nêu trên.

Thông tư 21/2023/TT-BYT có hiệu lực từ 17/7/2023.

Tiếp tục áp dụng danh mục các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương về quy trình kỹ thuật và chi phí đã quy định tại các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Danh mục kỹ thuật tương đương thực hiện Thông tư 37/2018/TT-BYT.

Trong thời gian chờ cơ quan có thẩm quyền quyết định mức giá khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư này, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục thực hiện mức giá đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực cho đến khi cơ quan có thẩm quyền quyết định mức giá theo quy định tại Thông tư này.

Khám sức khỏe theo thông tư 14 mất bao nhiêu tiền?

Khám Thông tư 14 dành cho Nam: 870.000 đồng/lượt khám. Khám Thông tư 14 dành cho Nữ: 1.170.000 đồng/lượt khám.

Khám sức khỏe theo thông tư 14 bao gồm những gì?

Dưới đây là các danh mục khám được quy định theo thông tư 14: + Người lao động sẽ được đo nhịp tim, kiểm tra huyết áp, đo cân nặng, chiều cao,... + Khám lâm sàng: Bao gồm khám nội, khám ngoại, khám mắt, kiểm tra tai mũi họng, khám răng hàm mặt, khám da liễu, …. Lao động là nữ giới thì sẽ được khám phụ khoa.

Giấy khám sức khỏe Thông tư 14 khám ở đâu?

Khám sức khỏe theo thông tư 14 ở đâu Việc khám sức khỏe chỉ được thực hiện tại cơ sở KBCB đã được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của Luật KBCB và có đủ điều kiện theo quy định tại Thông tư này.

Khám sức khỏe theo thông tư 14 ở đâu Hà Nội?

Dưới đây là danh sách các đơn vị ở Hà Nội đáp ứng đủ điều kiện khám theo Thông tư 14 theo quy định:.

Phòng khám Đa khoa 5 Sao Hà Nội..

Hệ thống Y tế Thu Cúc..

Hệ thống y tế Medlatec..

Bệnh viện Đa khoa Bảo Sơn 2..

Bệnh viện Hồng Ngọc..