Khu vực 2 nông thôn được cộng bao nhiêu điểm 2022?

Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành phân chia các khu vực tuyển sinh gồm: Khu vực 1 (KV1) là các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

Khu vực 2 (KV2) gồm các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

Khu vực 3 (KV3) các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

Mức điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học theo các khu vực như sau: KV1 cộng 0,75 điểm; KV2-NT cộng 0,5 điểm; KV2 cộng 0,25 điểm; KV3: không được tính điểm ưu tiên.

Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học cấp THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường mà thí sinh theo học sau cùng.

Bộ Giáo dục và Đào tạo cho biết, tiếp thu ý kiến của các bên liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện dự thảo Quy chế tuyển sinh, để bảo đảm công bằng và quyền lợi của thí sinh trên mặt bằng chung của toàn hệ thống, Quy chế quy định từ năm 2023, thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên khu vực theo quy định trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp) và một năm kế tiếp để xét tuyển vào đại học, cao đẳng.

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về khu vực tuyển sinh cũng như khu vực được cộng điểm xét tuyển đại học.

Khu vực 1,2,3 là gì?

Bộ Giáo dục & Đào tạo quy định như sau: 

Khu vực 1 (KV1): Cộng ưu tiên 0,75 điểm
Khu vực 1 là các xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành tương ứng với thời gian học THPT hoặc trung cấp của thí sinh; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. 

Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm
Khu vực 2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT): Cộng ưu tiên 0,5 điểm 
Khu vực 2 nông thôn bao gồm các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3.

Khu vực 3: Không được công điểm ưu tiên 
Khu vực 3 là các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương. 

Như vậy, theo quy định của năm 2018, khu vực được cộng điểm thi đại học là khu vực 1,2 và 2-NT. 

So với năm 2017, điểm ưu tiên khu vực năm 2018 giảm 50%. Cụ thể: Khu vực 1 điểm ưu tiên giảm từ 1,5 xuống 0,75 điểm; khu vực 2 giảm từ 1 điểm xuống 0,5 điểm và khu vực 2 nông thôn là 0,5 xuống 0,25 điểm. Theo Bộ Giáo dục & Đào tạo, hiện nay sự chênh lệch vùng miền không còn quá cao nên việc giảm điểm cộng ưu tiên khu vực là cần thiết. 

Tuy nhiên, mức điểm cộng ưu tiên cho từng khu vực trong kỳ tuyển sinh năm 2019 có thay đổi hay không vẫn chưa được Bộ Giáo dục & Đào tạo công bố.

Đối với ưu tiên theo khu vực tuyển sinh: Điểm ưu tiên cho khu vực 1 (KV1) là 0,75 điểm, khu vực 2 nông thôn (KV2-NT) là 0,5 điểm và khu vực 2 (KV2) là 0,25 điểm; chỉ áp dụng cho năm thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp).

Khu vực tuyển sinh của mỗi thí sinh được xác định theo địa điểm trường mà thí sinh đã học lâu nhất trong thời gian học THPT (hoặc trung cấp); nếu thời gian học (dài nhất) tại các khu vực tương đương nhau thì xác định theo khu vực của trường học gần nhất.

Các trường hợp được hưởng ưu tiên khu vực theo nơi thường trú bao gồm học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú; học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại:

Các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135;

Các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. Thí sinh đã tốt nghiệp THPT khi thi lại để lấy kết quả xét tuyển đại học, cao đẳng không được tính điểm ưu tiên khu vực (như khu vực 3).

Ưu tiên theo đối tượng chính sách (Phụ lục 2 của Quy chế): Điểm ưu tiên cho nhóm đối tượng UT1 (gồm các đối tượng 01 đến 04) là 2,0 điểm và cho nhóm đối tượng UT2 (gồm các đối tượng 05 đến 07) là 1,0 điểm; áp dụng không phụ thuộc năm thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc trung cấp).

Điểm ưu tiên cho những đối tượng chính sách khác (được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành) do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quyết định.

Thí sinh thuộc nhiều diện đối tượng chính sách quy định tại các điểm a, b khoản này chỉ được tính một mức điểm ưu tiên cao nhất. Các mức điểm ưu tiên quy định trong Điều này được quy định tương ứng với tổng điểm 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn thi (không nhân hệ số); trường hợp phương thức tuyển sinh sử dụng thang điểm khác thì mức điểm ưu tiên được quy đổi tương đương.

CHI TIẾT PHỤ LỤC:

Phụ lục 1. Phân chia khu vực tuyển sinh

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Khu vực 1

(KV1)

Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

Khu vực 2

(KV2)

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

Khu vực 3

(KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

 Phụ lục 2. Đối tượng chính sách ưu tiên

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Nhóm UT1

01

Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.

02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

03

a) Thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên, hoặc có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

c) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04

a) Thân nhân liệt sĩ;

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm UT2

05

a) Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

b) Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

c) Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi hay ĐKXT.

06

a) Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

b) Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07

a) Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT- BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ GDĐT quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

b) Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

c) Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

d) Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Khu vực 2 được cộng bao nhiêu điểm?

Khu vực 2 (KV2): Cộng ưu tiên 0,25 điểm Khu vực 2 là các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

Khu vực 2 NT được cộng bao nhiêu điểm năm 2022?

Mức điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học theo các khu vực như sau: KV1 cộng 0,75 điểm; KV2-NT cộng 0,5 điểm; KV2 cộng 0,25 điểm; KV3: không được tính điểm ưu tiên.

KV1 được cộng bao nhiêu điểm 2022?

Đối tượng thuộc khu vực 1 (KV1) được cộng 0,75 điểm: Bao gồm các xã đặc biệt khó khăn thuộc vùng sâu vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới và hải đảo; các xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Điểm ưu tiên cộng bao nhiêu điểm?

Từ năm 2023, năm đầu tiên được áp dụng cách tính điểm ưu tiên mới trong kỳ thi THPT quốc gia cũng như xét tuyển Đại học, Cao đẳng, cụ thể như sau: Điểm ưu tiên thí sinh được hưởng = [(30 - tổng điểm đạt được của thí sinh)/7,5] x Tổng điểm ưu tiên được xác định thông thường.