Chương 2 - Kim loại gồm lý thuyết giới thiệu về tính chất vật lý; tính chất hóa học của các kim loại. Bài tập trắc nghiệm tổng hợp dưới đây giúp các bạn có điều kiện luyện tập, trau dồi kiến thức Hóa học 9. Show 🔰 Các bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tự luận của chương 2 TẠI ĐÂY. 🔰 Các bạn tải nội dung đầy đủ tại mục Download. Hy vọng các em sẽ tích cực học tập để đạt được kết quả tốt nhất. Trong quá trình luyện tập, các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, có thể inbox hoặc tham gia lớp học trực tuyến với Thầy Minh Tuyến nhé. Download.vn xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Hóa học lớp 9 được chúng tôi tổng hợp chi tiết nhất. Tài liệu bao gồm 4 đề kiểm tra 45 phút chương 2 môn Hóa học 9. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9 tham khảo nhằm củng cố kiến thức môn Hóa để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi học kỳ I sắp tới. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô giáo có nhiều tư liệu tham khảo ra đề thi. Mời các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu nhé! Đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Hóa học lớp 9 - Đề 1TRƯỜNG THCS…… ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II Môn Hóa học Lớp 9 Năm học: 2019 - 2020 Đề bài
Câu 1: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa gang và thép là
Câu 4: Khi cho các kim loại Mg, Fe, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đều thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại tiêu tốn ít nhất (theo số mol) là
Câu 5: Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại thì kim loại (1) Càng về bên trái càng hoạt động mạnh (dễ bị oxi hóa). (2) Đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối. (3) Không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối. (4) Đặt bên trái H đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit HCl hay H2SO4 loãng. Những kết luận đúng
Câu 6: Khi cho thanh kẽm vào dung dịch FeSO4 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu sẽ
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp Al, Mg vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7 g. Khối lượng của nhôm là (H=1, Mg=24, Al=27)
Câu 8: Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)
II. Phần tự luận Câu 9: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau: CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → NaHCO3 → NaCl. Câu 10: (2 điểm) Bạc ở dạng bột có lẫn đồng và nhôm (cũng ở dạng bột). Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế bạc. Câu 11: (2 điểm) Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đã được lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch. Đáp án đề thiCâu12345678Đáp ánACBDACDA Câu 1:A nFe = nFe trong oxit => Trong phân tử oxit chỉ có 1 nguyên tử Fe Câu 2: C Câu 3: B Câu 4: D Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ nH2 = 0,3 mol => nFe = 0,3 mol, nMg = 0,3 mol và nAl = 0,2 mol Câu 5: A Câu 6: C Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4 Theo phương trình: FeSO4 → ZnSO4, 65g Zn thay cho 56g Fe, nên khối lượng dung dịch phải tăng. Câu 7: D Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Khối lượng H2↑ = 7,8 – 7 = 0,8 gam. Suy ra nH2 = 0,4 mol Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y, ta có: 24x + 27y = 7,8 (I) nH2 = x + 1,5y = 0,4 (II) Giải phương trình (I) và (II) ta có: x = 0,1 mol và y = 0,2 mol Khối lượng của nhôm: 0,2 x 27 = 5,4 gam. Câu 8:A Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 => Số mol Cl2 \=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng: nCl2 = 4,26/71 = 0,06 mol \=> nAl = 0,06x2/3 = 0, 04 mol \=> mAl = 0,04 x 27 = 1,08 gam. Câu 9: Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau: CaCO3 to→ CaO + CO2 CaO + H2O → Ca(OH)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + CaCO3 NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O Câu 10:A Ngâm hỗn hợp bạc, đồng, nhôm trong dung dịch HCl dư 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Bạc, đồng không tan, lọc chất rắn, rồi cho vào dung dịch AgNO3 dư. Cu tan vào dung dịch do phản ứng: Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2 Thu được Ag. Câu 11:A Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ nH2SO4 = 0,1 mol; nH2SO4 dư = 0,01 mol \=> nH2SO4 phản ứng đem dùng = 0,11 mol \=> VH2SO4 đem dùng = 0,11/2 = 0,055 lít nFeSO4 = 0,1 mol => Nồng độ mol FeSO4 = 0,1/0,055 = 1,8M. Đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Hóa học lớp 9 - Đề 2Đề bài
Câu 1: Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước nước là
Câu 2: Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng
Câu 3: Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng
Câu 4: Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học: Cu + H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + H2O là
Câu 5: Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
Câu 6: Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
Câu 7: Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 ml dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1:V2 sẽ là
Câu 8: Cho 12 gam Mg tan hết trong 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)
II. Phần tự luận Câu 9: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau: Al → Al4O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al4O3 → Al. Câu 10: (2 điểm) Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn. Câu 11: (2 điểm) Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (đktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8 g khí SO2. |