Lỗi 422 là gì

Dũng Đào Kiến thức Web - Hosting 23/07/2020 In trang này

Nếu bạn là quản trị viên website, hay có thể bạn là người dùng bình thường cũng sẻ gặp phải một số mã lỗi HTTP error

Những lỗi này là các vấn đề phổ biến trên Internet và chúng xảy ra khi máy chủ gặp sự cố trong việc xử lý các yêu cầu.

Những HTTP Error Code này được trả lại mỗi khi trình duyệt của bạn tương tác với máy chủ, ngay cả khi bạn không thấy chúng.

Nếu bạn là chủ sở hữu hoặc nhà phát triển trang web, việc hiểu mã trạng thái HTTP rất quan trọng, mã trạng thái HTTP là một công cụ vô giá để chẩn đoán và sửa lỗi cấu hình trang web.

Bài viết này giới thiệu một số trạng thái máy chủ và mã lỗi để bạn hoặc quản trị viên được biết để có thể xử lý các sự cố đang gặp phải

Lỗi HTTP là gì?

Lỗi HTTP là mã phản hồi khi trả lời 1 yêu cầu được gửi bởi trình duyệt web, khi máy chủ web không phục vụ dữ liệu được yêu cầu nó sẻ gửi trả một thông báo lỗi hay còn gọi là mã phản hồi dưới dạng mã lỗi được quy định

Trong bài viết này, Vũ Trụ Số sẽ đề cập đến lỗi HTTP phổ biến nhất để bạn có thể hiểu lỗi HTTP có nghĩa là gì. Khi lần sau bạn vấp phải bất kỳ lỗi HTTP nào, bạn sẽ biết ý nghĩa thực sự của nó.

Lỗi HTTP phổ biến nhất

  • HTTP Error 401 – Unauthorized
  • HTTP Error 400 – Bad Request
  • HTTP Error 404 – Page Not Found
  • HTTP Error 403 – Forbidden Error
  • HTTP Error 500 – Internal Error
  • HTTP Error 503 – Service Unavailable

Lỗi HTTP 400 – Bad Request

Lỗi HTTP 400 có nghĩa là các máy chủ không hiểu yêu cầu mà máy khách đã gửi. Yêu cầu có thể không chính xác hoặc bị hỏng hoặc không có thông tin đầy đủ.

Phần lớn nguyên do là ở trang website, không phải từ phía khách hàng.

HTTP Error 401 – Unauthorized

Lỗi 401 cho thấy việc truy cập trái phép vào các trang web. Nó có nghĩa là yêu cầu được gửi bởi khách hàng không xác thực.

Không phải tất cả dữ liệu của web là công khai. Phần lớn các dữ liệu được ẩn và nếu bạn có quyền truy cập thực sự thì mới có thể truy cập các dữ liệu ấy. Khi máy khách không cung cấp yêu cầu đáng tin cậy, máy chủ sẽ phản hồi với lỗi HTTP 401.

HTTP Error 403 – Forbidden Error

Không phải tất cả các trang web đều có sẵn để mọi người truy cập. Lỗi HTTP 403 có nghĩa là máy chủ web không cho phép bạn truy cập các trang hoặc dữ liệu mà bạn yêu cầu.

Nếu một thư mục hoặc tệp bị hạn chế, máy chủ web sẽ phản hồi với Lỗi HTTP 403.

HTTP Error 404 – Page Not Found

Lỗi HTTP 404 là lỗi HTTP phổ biến nhất mà bạn gặp phải, lỗi này có nghĩa là trang được yêu cầu không tồn tại hoặc bị xóa. Trang này không có trên máy chủ. Do đó, máy chủ không thể tìm nạp nó và gửi lại cho bạn.

HTTP Error 500 – Internal Server Error

Lỗi HTTP Error 500 có nghĩa là có một số vấn đề nội bộ chưa được giải quyết trên máy chủ, vì vậy nó không thể phân tích yêu cầu hoặc gửi phản hồi tương ứng.

Khi có sự cố xảy ra trên máy chủ của trang web, máy chủ sẽ tải trang để hiển thị trang Lỗi HTTP 500. Lý do có thể là lưu lượng đồng thời cao và không đủ băng thông hoặc thiếu dung lượng, hoặc lỗi plugin hay xung đột gì đó trên máy chủ….

Dù lý do là gì, nếu có sự cố với máy chủ trang web không cụ thể, nó sẽ trả về 500 Lỗi.

Nếu bạn thấy thông báo này, có nghĩa là máy chủ web hiện không khả dụng. Có thể do máy chủ quá tải hoặc máy chủ được bảo trì theo lịch trình.

Tải lại trang hoặc thử lại sau và bạn có thể thấy vấn đề đã được giải quyết. Các chủ sở hữu web phải duy trì trang web này bằng cách giữ cho chúng được cập nhật thường xuyên.

Chi tiết một số mã lỗi khác

Ở trên là một vài lỗi HTTP phổ biến mà bạn gặp phải nếu bạn là người lướt Internet

Một số trong số đó là lỗi phía máy khách, trong khi một số khác là lỗi phía máy chủ. Tuy nhiên, tất cả chúng đều có thể giải quyết được.

Ngoài ra còn rất nhiều mã lỗi khác vẫn phân chia theo dạng 2xx, 3xx, 4xx, 5xx như mình list dưới đây

Http Status Codes

1×× Informational

  • 100 Continue
  • 101 Switching Protocols
  • 102 Processing

2×× Success

  • 200 OK
  • 201 Created
  • 202 Accepted
  • 203 Non-authoritative Information
  • 204 No Content
  • 205 Reset Content
  • 206 Partial Content
  • 207 Multi-Status
  • 208 Already Reported
  • 226 IM Used

3×× Redirection

  • 300 Multiple Choices
  • 301 Moved Permanently
  • 302 Found
  • 303 See Other
  • 304 Not Modified
  • 305 Use Proxy
  • 307 Temporary Redirect
  • 308 Permanent Redirect

4×× Client Error

  • 400 Bad Request
  • 401 Unauthorized
  • 402 Payment Required
  • 403 Forbidden
  • 404 Not Found
  • 405 Method Not Allowe>
  • 406 Not Acceptable
  • 407 Proxy Authentication Required
  • 408 Request Timeout
  • 409 Conflict
  • 410 Gone
  • 411 Length Required
  • 412 Precondition Failed
  • 413 Payload Too Large
  • 414 Request-URI Too Long
  • 415 Unsupported Media Type
  • 416 Requested Range Not Satisfiable
  • 417 Expectation Failed/li>
  • 418 I’m a teapot
  • 421 Misdirected Request
  • 422 Unprocessable Entity
  • 423 Locked
  • 424 Failed Dependency
  • 426 Upgrade Required
  • 428 Precondition Required
  • 429 Too Many Requests
  • 431 Request Header Fields Too Large
  • 444 Connection Closed Without Response
  • 451 Unavailable For Legal Reasons
  • 499 Client Closed Request

5×× Server Error

  • 500 Internal Server Error
  • 501 Not Implemented
  • 502 Bad Gateway
  • 503 Service Unavailable
  • 504 Gateway Timeout
  • 505 HTTP Version Not Supported
  • 506 Variant Also Negotiates
  • 507 Insufficient Storage
  • 508 Loop Detected
  • 510 Not Extended
  • 511 Network Authentication Required
  • 599 Network Connect Timeout Error

The HyperText Transfer Protocol (HTTP) 422 Unprocessable Entity response status code indicates that the server understands the content type of the request entity, and the syntax of the request entity is correct, but it was unable to process the contained instructions.

Warning: The client should not repeat this request without modification.


Notice: Trying to get property 'child' of non-object in /home/topviec/domains/topviec.vn/public_html/wp-content/themes/jnews/class/ContentTag.php on line 45

Notice: Trying to get property 'child' of non-object in /home/topviec/domains/topviec.vn/public_html/wp-content/themes/jnews/class/ContentTag.php on line 25

Notice: Trying to get property 'child' of non-object in /home/topviec/domains/topviec.vn/public_html/wp-content/themes/jnews/class/ContentTag.php on line 45

Notice: Trying to get property 'child' of non-object in /home/topviec/domains/topviec.vn/public_html/wp-content/themes/jnews/class/ContentTag.php on line 25

Http status code là gì? là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề http status code là gì? Trong bài viết này, topviec.vn sẽ viết bài viết nói về http status code là gì? tìm hiểu thêm về http status code.

Http status code là gì? tìm hiểu thêm về http status code.

Tìm hiểuvề HTTP Status Code

http#web

tiếp theo nêndùngnhiềuproxyđượcchỉ định”.

  • 307 Temporary Redirect (xuấthiệntừ HTTP/1.1):vàotình huốngnày, Requesthiện naycần đượclặp lại một URIkhácnhưngcácRequesttrong tương lailuôn luôndùngURInguồn.

IV. 4Xx: Client Error (Lỗi Client)

  • 400 Bad Request: Serverkhôngthểxử lýhoặctiếp tụckhônggiải quyếtnhiềuRequest lỗi củaphíaclient (ví dụ Requestcú pháp saihoặcRequestlừa đảođịnhđường…)
  • 401 Unauthorized:gần giốngnhư403 Forbidden nhưngđcsử dụngkhiyêu cầuchứng thựcbắt buộcvừa mớikthành đạt.nhiềuResponse bắt buộccần cóyếu tốWWW-Authenticate chứanhữngthách thứcvớitài nguyênđcyêu cầu.một số trong nhữngwebsitevấn đềHTTP 401 khi mộtđịa chỉIP bị cấm từcácwebsite(thườngcáctên miềntrang web)địa điểmcụ thểkhước từquyềntruy vấnmộtweb.
  • 402 Payment Required:hiện giờmã nàykhôngđcdùngcũng nhưđượcdự trữchotương lai.mục tiêuban sơmã nàycó thểđượcdùngnhưkhi là1 phầncủa đề án tiềnmặthoặcmicropayment kỹ thuật số, nhưngđiều nàyđangkhôngxảy ra,mã này thườngkhôngđcdùng. Google APIdùngStatus-Code nàynếumộtngôi nhàphát triểnnổi bậtđangvượt quáhạn chếsố lầnyêu cầu.
  • 403 Forbidden: Requesthợp lệ nhưng serverlắc đầuđáp ứngnó. Nócó nghĩa làphi pháp,userkxuất hiệnquyềnquan trọngđểtiếp cậncùng vớinhữngkhoáng sản.
  • 404 Not Found:nhiềutài nguyênhiện naykđượctìm thấynhưngđủ nội lựcxuất hiệnvề sau.nhiềurequestkế tiếpcủa Clientđcchấp thuận.
  • 405 Method Not Allowed: Request methodkhôngđchỗ trợcho nhữngkhoáng sảnđcnhu cầu.gợi ýMộtquétrequestmang lạimộtpostresource, PUT Request gọichomộtkhoáng sảnchỉ đọc.
  • 406 Not Acceptable: Server chỉđủ nội lựctạo nênmột Response màkhôngđcchấp thuậnbởi Client.
  • 407 Proxy Authentication Required:bạn cần phảixác nhậnvới mộtServer ủy quềntrước khiRequest nàyđượcgiúp cho.
  • 408 Request Timeout: Request tốnthời điểmdài ra hơnthời gianServerđcsẵn sàngnhằmđợi.
  • 409 Conflict: Requestkthểđượchoàn thànhbởi vìsự xung đột,ví dụnhưkhi làxung đột giữacácchỉnh sửasong song.
  • 410 Gone:nhữngresourceđcnhu cầukcòn nữasẽksẵn mộtđợt nữa, khigặpmã lỗi này Clientkcần cógắngsearchnhiềutài nguyênnàysốngcáclần sau.
  • 411 Length Required: Content-Lengthkđcdựng lạirõ. Serversẽkđồng ýRequest nàoknó.
  • 412 Precondition Failed: Serversẽkhôngcung cấpMột trong nhữngđiều kiệntiên quyết của ClientvàoRequest.
  • 413 Payload Too Large: Serversẽkhôngđồng ýyêu cầu,chính vìthị trườngyêu cầukhi làquárộng.trước đógọi là“Request Entity Too Large”.
  • 414 URI Too Long: URIđượccung cấpkhi làquá dàiđểServerxử lý, thườngkết quảcủavô sốdữ liệuđượcmã hóagiống nhưlà mộttruy cậpchuỗi của mộtquétRequest,vàotrường hợpđó nó phảiđcchuyển đổiqua mộtbài viếtRequest.trước đóđược gọi là“Request-URI Too Long”
  • 415 Unsupportedtruyền thông mediaType: Serversẽkđồng ýRequest,bởi vìkiểu phươngnhanhkđchỗ trợ.gợi ýkhi Client upload mộtảnhxuất hiệnđịnh hướngimage/svg+xml, nhưng servernhu cầumộtđịnh hướngkhông giống.
  • 416 Range Not Satisfiable: Clientnhu cầumột phầncủa tập tin nhưng serverkthểphân phốinó.trước đóđược xem là“Requested Range Not Satisfiable”
  • 417 Expectation Failed:severkhôngthểcung cấpnhiềunhu cầucủa trường Expecttrongheader.

V. 5Xx: Server Error (Lỗi Server)

  • 500 Internal Server Error: Mộtthông báochungchung,đượcđưara khi Servergặp gỡphải mộttrường hợpngạc nhiên, Messagecụ thểkhi làkhôngphù hợp.
  • 501 Not Implemented: Serverkhôngxác nhậnnhiềuRequest methodhaykcấp độgiải quyếtnó.
  • 502 Bad Gateway: Serverđãvận hànhnhưmột gatewayhoặcproxycó đượcmột Responsekhônghợp lệ từmáy chủnguồn.
  • 503 Service Unavailable: Serverbây giờkhôngsẵn (Quáđănghayđượcdownđểbảo trì). Nóicộng đồngđâychỉ đơn giản làtrạng tháikhông ổn định.
  • 504 Gateway Timeout: Servervừa mớihoạt độngnhưmột gatewayhoặcproxykcó đượcmột Response từsevernguồn.
  • 505 HTTP Version Not Supported: Serverksupportphiên bản“giao thức HTTP”.

tạinơi đâymục lụcnhữngStatus-Codethông dụngnhất,bên cạnh đócònnhữngnhiềuStatus-Code tiêuphù hợpđãđượcnhưng nghĩagiống như: 418, 421, 506, 507, 508, 511 …cám ơncác bạnđãtheo dõi.

Nguồn: internet.com

Tags: 304 not modifiedlà gìhttpclientlà gìhttp status code là gì?lỗi 422request failed withstatus code502là gìstatus code200 nghĩalà gìstatus code304là gìstatus code307là gìtìm hiểuhttp status code

Video liên quan

Chủ đề