Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10 Tiết 1

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 hay nhất, chi tiết được biên soạn bám sát theo nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5.

Mục lục Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5

Bên cạnh đó là các video bài giảng Tiếng Việt lớp 5 được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh ôn tập học tốt môn Tiếng Việt 5 và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Việt lớp 5.

a) \(\frac{{17}}{{10}} = .......................................\)               b) \(\frac{{75}}{{100}} = ......................................\)

c) \(\frac{{2021}}{{1000}} = ..........................................\)

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi: \(\frac{1}{{10}} = 0,1\)  ;   \(\frac{1}{{100}} = 0,01\) ;  \(\frac{1}{{1000}} = 0,001\)

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{{17}}{{10}} = 1,7\)                                     b) \(\frac{{75}}{{100}} = 0,75\)

c) \(\frac{{2021}}{{1000}} = 2,021\)

Bài 2

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 205cm = ……………m                              b) 8km 50m = ……………km

b) 125ha = …………….km2                          c) 3m2 130cm2 = …………m2

Phương pháp giải:

Dựa vào cách chuyển đổi:

1cm = \(\frac{1}{{100}}\)m                1m = \(\frac{1}{{1000}}\)km              1ha = \(\frac{1}{{100}}\) km2

1 cm2 = \(\frac{1}{{10000}}\) m2

Lời giải chi tiết:

a) 205cm = 2,05m                               b) 8km 50m = 8,05km

b) 125ha = 1,25km2                            c) 3m2 130cm2 = 3,013m2

Bài 3

Trong các số đo độ dài dưới đây, khoanh vào số đo bằng 23,05km:

23,5km                        23km 50m                   23,050km                    23050m

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi 1km = 1000m

Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì ta được một số bằng với số ban đầu.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10 Tiết 1

Bài 4

Bốn hộp sữa như nhau cân nặng 3400g. Hỏi 7 hộp sữa như vậy cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

- Tính cân nặng của một hộp sữa = Cân nặng của ba hộp sữa chia cho 3.

- Tính cân nặng của 7 hộp sữa = Cân nặng của một hộp sữa nhân với 7.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bốn hộp sữa: 3400g

7 hộp sữa: .......kg?

Bài giải

Cân nặng của một hộp sữa là

     3400 : 4 = 850 (gam)

Cân nặng của 7 hộp sữa là

     850 x 7 = 5950 (gam)

Đổi: 5950g = 5,95kg

                   Đáp số: 5,95kg

Bài 5

Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:

a

7,5

21,46

27,89

b

6,85

7,35

4,5

a + b

7,5 + 6,85 = 14,35

b + a

6,85 + 7,5 = 14,35

Vậy a + b ............. b + a

Phương pháp giải:

Thực hiện phép cộng hai số thập phân rồi so sánh kết quả tìm được trong mỗi cột.

Lời giải chi tiết:

a

7,5

21,46

27,89

b

6,85

7,35

4,5

a + b

7,5 + 6,85 = 14,35

21,46 + 7,35 = 28,81

27,89 + 4,5 = 32,39

b + a

6,85 + 7,5 = 14,35

7,35 + 21,46 = 28,81

4,5 + 27,89 = 32,39

Vậy a + b = b + a

Bài 6

Đặt tính rồi tính

a) 56,35 + 9,27                     b) 5,64 + 2,021 + 3,56                 c) 26,18 + 65,34 + 47

………….……                        ……………………..                         …………………..

………….……                        ……………………..                         …………………..

………….……                        ……………………..                         …………………..

Phương pháp giải:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10 Tiết 1

Bài 7

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 6,53 + 0,76 + 0,24                                       b) 3,43 + 2,7 + 0,57 + 52,3

= ………………………..                                             = …………………………

= ………………………..                                             = …………………………

= ………………………..                                             = …………………………

Phương pháp giải:

Nhóm các số thập phân có phần thập phân cộng với nhau thành các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ... 

Lời giải chi tiết:

a) 6,53 + 0,76 + 0,24                                       b) 3,43 + 2,7 + 0,57 + 52,3

= 6,53 + (0,76 + 0,24)                                     = (3,43 + 0,57 ) + ( 2,7 + 52,3)

= 6,53 + 1                                                        = 4 + 55

= 7,53                                                              = 59

Bài 8

Có 3 xe ô tô chở hàng, ô tô thứ nhất chở 5,7 tấn hàng, ô tô thứ hai chở 4,55 tấn hàng, ô tô thứ ba chở 6,15 tấn hàng. Hỏi cả ba ô tô chở tất cả bao nhiêu tấn hàng?

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10 Tiết 1

Phương pháp giải:

Số tấn hàng ca ba ô tô chở được = Số tấn hàng ô tô thứ nhất chở + Số tấn hàng ô tô thứ hai chở + Số tấn hàng ô tô thứ ba chở

Lời giải chi tiết:

Cả ba ô tô chở tất cả số tấn hàng là

5,7 + 4,55 + 6,15 = 16, = 16,4 (tấn hàng)

Đáp số: 16,4 tấn hàng

Vui học

Chị Hằng đi công tác bằng máy bay. Hành lí xách tay của chị Hằng có cân nặng như mô tả trong hình vẽ dưới đây:

Luyện tập Toán lớp 5 Tuần 10 Tiết 1

Một hãng hàng không quy định hành khách đi máy bay chỉ được xách tay hành lí không quá 7kg. Theo em hành lí xách tay của chị Hằng có đảm bảo quy định đi máy bay không?