Luyện tập toán tuần 3 tiết 2

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Luyện tập toán tuần 3 tiết 2

Luyện tập toán tuần 3 tiết 2

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán 5 hơn.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Muốn so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.

Lời giải chi tiết:

a) Hỗn số \(9\dfrac{5}{7}\) có phần nguyên là 9 và hỗn số \(7\dfrac{5}{7}\)có phần nguyên là 7.

Vì  9 > 7 nên \(9\dfrac{5}{7} > 7\dfrac{5}{7}\).

b) Ta có:  \(4\dfrac{3}{4} = \dfrac{{4 \times 4 + 3}}{4} = \dfrac{{19}}{4};\)              \( 4\dfrac{7}{8} = \dfrac{{4 \times 8 + 7}}{8} = \dfrac{{39}}{8}\)

Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

\(\dfrac{{19}}{4} = \dfrac{{19 \times 2}}{{4 \times 2}} = \dfrac{{38}}{8}\)               

Vậy \(4\dfrac{3}{4} < \,\,4\dfrac{7}{8}\)

c) Hỗn số \(6\dfrac{4}{5}\) có phần nguyên là 6 và hỗn số \(7\dfrac{4}{5}\)có phần nguyên là 7.

Vì  6 < 7 nên \(6\dfrac{4}{5} < 7\dfrac{4}{5}\).

d) Ta có:  \(\dfrac{3}{{15}} = \dfrac{{3:3}}{{15:3}} = \dfrac{1}{5}\) 

Do đó:\(9\dfrac{3}{{15}} < 9\dfrac{1}{3}\).

Bài 2

Chuyển phân số thành số phân số thập phân.

Phương pháp giải:

Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số để được phân số mới có mẫu là \(10;\,100;\,1000;\,...\)

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.

a) \(2\dfrac{1}{3} + 3\dfrac{3}{5} =  \ldots \)

b) \(4\dfrac{5}{7} - 2\dfrac{4}{5} =  \ldots \)

c) \(1\dfrac{1}{4} \times 2\dfrac{4}{{11}} =  \ldots \)

d) \(7\dfrac{3}{5}:3\dfrac{4}{7} =  \ldots \)

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng (hoặc) trừ hai phân số vừa chuyển đổi.

- Muốn nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.

Lời giải chi tiết:

a) \(2\dfrac{1}{3} + 3\dfrac{3}{5} = \dfrac{7}{3} + \dfrac{{18}}{5} = \dfrac{{35}}{{15}} + \dfrac{{54}}{{15}} \)\(= \dfrac{{89}}{{15}}\)

b) \(4\dfrac{5}{7} - 2\dfrac{4}{5} = \dfrac{{33}}{7} - \dfrac{{14}}{5} = \dfrac{{165}}{{35}} - \dfrac{{98}}{{35}} \)\(= \dfrac{{67}}{{35}}\)

c) \(1\dfrac{1}{4} \times 2\dfrac{4}{{11}} =\dfrac{5}{4}  \times \dfrac{{26}}{{11}} = \dfrac{{5 \times 26}}{{4 \times 11}} \)\(= \dfrac{{5 \times 2 \times 13}}{{2 \times 2 \times 11}} = \dfrac{{65}}{{22}}\)

d) \(7\dfrac{3}{5}:3\dfrac{4}{7} = \dfrac{{38}}{5}:\dfrac{{25}}{7} = \dfrac{{38}}{5} \times \dfrac{7}{{25}} \)\(= \dfrac{{266}}{{125}}\)

Bài 4

Viết các số đo (theo mẫu).

a) 3m4dm = ………………………………………………………………..

b) 8m63cm = ………………………………………………………………

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu, em viết các số đo dưới dạng hỗn số cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Bài 5

Viết các số đo (theo mẫu):

Mẫu: \(3m \;17cm = 3m + \dfrac{{17}}{{100}}m\)\(= 3\dfrac{{17}}{{100}}m\).

a) \(7m\; 51cm = …….\)

b) \(11m 9cm = …….\)

c) \(20dm 5cm = …….\)

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu, em viết các số đo dưới dạng hỗn số cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) \(7m\,\,51cm = 7m + \dfrac{{51}}{{100}}m \) \(= 7\dfrac{{51}}{{100}}m\)

b) \(11m\,\,9cm = 11m + \dfrac{9}{{100}}m = 11\dfrac{9}{{100}}m\)

c) \(20dm\,\,5cm = 20dm + \dfrac{5}{{10}}dm = 20\dfrac{5}{{10}}dm\)

Bài 6

Tính.

Phương pháp giải:

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng (hoặc) trừ hai phân số vừa chuyển đổi.

- Muốn nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.

Lời giải chi tiết:

Bài 7

Tìm x:

Phương pháp giải:

Để tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Để tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Để tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Lời giải chi tiết:

Bài 8

Lớp 3A có 35 bạn, trong đó số bạn chưa biết bơi bằng \(\dfrac{3}{4}\) số bạn biết bơi. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu bạn chưa biết bơi?

Phương pháp giải:

Theo bài ra số học sinh chưa biết bơi bằng \(\dfrac{3}{4}\) số học sinh biết bơi nên ta vẽ sơ đồ biểu thị số học sinh chưa biết bơi gồm 3 phần, số học sinh biết bơi gồm 4 phần như thế. Ta tìm số học sinh từng loại theo công thức:

Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé

Lời giải chi tiết:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 3 = 7 (phần)

Trường tiểu học đó có số học sinh chưa biết bơi là:

35 : 7 × 3 = 15 (học sinh)

Đáp số: 15 học sinh.

Vui học

Quan sát hình vẽ rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Biết mỗi hộp bút chì màu có 12 chiếc, nếu mỗi bạn lấy 2 chiếc bút chì màu thì số bút chì màu đã lấy chiếm \(\dfrac{1}{{12}}\)  tổng số bút chì màu.