Việc đăng ký ngành nghề kinh doanh là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng mà doanh nghiệp phải hoàn thành trước khi chính thức đi vào hoạt động. Ngành nghề kinh doanh là một thuật ngữ trong bảng mã quy ước ngành nghề kinh doanh theo luật doanh nghiệp 2014. Show
Mã ngành nghề kinh doanh là ngành kinh tế được phân theo quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, do Thủ tướng chính phủ ban hành. Luật doanh nghiệp VN tổng hợp danh sách nhóm ngành nghề kinh doanh để giúp quý khách tiện tham khảo thông tin tra cứu mã ngành Lợi ích của việc phân loại nhóm ngành nghề kinh doanh sẽ giúp nhà nước dễ dàng trong việc quản lý kinh tế và xã hội. Đồng thời, tạo thành chuẩn mực riêng cho mỗi loại hình doanh nghiệp đặc thù. 1.1 Quy định về ngành nghề kinh doanhNgành nghề kinh doanh được quy đinh tại luật doanh nghiệp, chúng ta phải nắm rõ các nguyên tắc để khi thành lập công ty áp mã ngành nghề cho đúng. Các nguyên tác đó là:
1.2 Ghi mã ngành nghề kinh doanh như thế nào?Trước khi đưa ra lựa chọn kinh doanh mỗi cá nhân, doanh nghiệp đều phải tiến hành xác lập ngành nghề mà mình có ý định sẽ hoạt động kinh doanh sau này.Việc ghi mã ngành nghề kinh doanh phải đúng theo quy định để tránh dẫn đến bị trả hồ sơ khi đăng ký thành lập công ty gây mất thời gian cho chủ doanh nghiệp. Sau đây, Tân Thành Thịnh sẽ hướng dẫn cách ghi mã ngành nghề khi đăng ký thành lập công ty. a) Ghi theo mã ngành cấp 4 của Hệ thống ngành kinh tế
b) Trường hợp ghi thêm mã ngành cấp 5Trong một số trường hợp, việc chỉ ghi nhận mã ngành cấp 4 là chưa đủ, doanh nghiệp cần phải bổ sung thêm diễn giải chi tiết của ngành nghề đó hoặc mã ngành cấp 5 phù hợp với ngành nghề kinh doanh của mình. Cụ thể:
Trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể chọn mã ngành cấp 4 có liên quan đến ngành nghề mình kinh doanh và thường có các dạng cấu trúc sau:
Đồng thời, sau đó có thể ghi thêm mã ngành cấp 5 phù hợp rồi bổ sung thêm diễn giải chi tiết bên dưới hoặc ghi trực tiếp chi tiết sau mã ngành cấp 4. Ví dụ: Doanh nghiệp bán mỹ phẩm đăng ký mã ngành như sau:
Diễn giải chi tiết: Bán nước hoa, mỹ phẩm nhập khẩu 1.3 Cách ghi mã ngành không có trong nghệ thống ngành kinh tếTrường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không có trong Hệ thống ngành kinh tế và cũng không có văn bản pháp luật thực tế thì người thành lập doanh nghiệp cần làm công văn giải trình với Phòng đăng ký kinh doanh về thực tiễn tồn tại ngành nghề kinh doanh để cơ quan này được rõ. Phòng đăng ký kinh doanh xem xét ghi nhận ngành, nghề kinh doanh này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp nếu không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để bổ sung ngành, nghề kinh doanh mới. Để thuận tiện cho việc tra cứu các thông tin về ngành nghề kinh doanh thông thường và có điều kiện.Tân Thành Thịnh xin gửi đến Quý doanh nghiệp danh mục mã ngành nghề kinh doanh thông thường chia ra theo các nhóm giúp các bạn dễ tra cứu theo từng nhóm. A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN 011: Trồng cây hàng năm. Ngành này gồm các hoạt động gieo trồng các loại cây có chu kỳ sinh trưởng của cây không kéo dài hơn một năm. B: KHAI KHOÁNGNgành này gồm: Khai thác khoáng tự nhiên ở dạng cứng (than và quặng), chất lỏng (dầu thô) hoặc khí (khí tự nhiên). Khai thác có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như dưới lòng đất hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy biển...; C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠOChế biến, chế tạo gồm các hoạt động làm biến đổi về mặt vật lý, hoá học của vật liệu, chất liệu hoặc làm biến đổi các thành phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới, mặc dù không phải là tiêu chí duy nhất để định nghĩa chế biến (xem chế biến rác thải dưới đây). Nhóm C mã ngành công nghiệp chế tạo và chế biến \>> Xem thêm: Nhóm mã ngành công nghệ chế biến, chế tạo D:SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐTNƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Ngành này gồm: Hoạt động phân phối năng lượng điện, khí tự nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn định lâu dài (mạng lưới).... Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, mạng lưới điện.. E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢINgành này gồm: Các hoạt động liên quan đến quản lý (bao gồm khai thác, xử lý và loại bỏ) các loại rác như rác thải công nghiệp, rác thải gia đình thể rắn hoặc không phải rắn cũng như các khu vực bị nhiễm bẩn... Nhóm E cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải... F: MÃ NGÀNH XÂY DỰNGMã ngành này gồm: Tất cả các hoạt động xây dựng công trình chung và xây dựng chuyên dụng cho các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng. Bao gồm xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc sẵn trên mặt bằng xây dựng và xây dựng các công trình tạm. Xem chi tiết Nhóm mã ngành kinh doanh xây dựng. G: BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺSỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC Ngành này gồm: Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (nhưng không làm thay đổi tính chất, công dụng của hàng hóa) và dịch vụ phụ trợ cho hoạt động bán hàng. Nhóm mã ngành bán buốn, bán lẻ và sửa chữa ô tô... H: VẬN TẢI KHO BÃIHoạt động vận tải hành khách hoặc hàng hóa, theo tuyến cố định hoặc không, bằng các phương thức vận tải đường sắt, đường ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng sông J:NHÓM MÃ NGÀNH KINH DOANH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNGK: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂMNgành này gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm xã hội và các hoạt động tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính khác. N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢNgành này gồm: Hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh nói chung. Các hoạt động ở đây khác với ngành M, vì mục đích chính không phải là chuyển giao những kiến thức chuyên môn. I: DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNGNgành này gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch, khách vãng lai khác và cung cấp đồ ăn, đồ uống tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung cũng được quy định trong ngành này. O: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘIQUẢN LÝ NHÀ NƯỚC,' AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC Ngành này gồm: Các hoạt động quản lý nhà nước: Bao gồm xây dựng và ban hành luật, nghị định, các văn bản dưới luật cũng như giám sát việc thi hành luật, an ninh quốc phòng, cư trú, ngoại giao và quản lý các chương trình của Chính phủ. P: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠONgành này gồm: Các hoạt động giáo dục, đào tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực hiện bằng nhiều hình thức phù hợp bằng lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát thanh và truyền hình hoặc thông qua các phương tiện khác.. Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘINgành này gồm: Cung cấp các hoạt động y tế và các hoạt động trợ giúp xã hội. Các hoạt động này gồm một phạm vi rộng của các hoạt động, từ việc chăm sóc sức khoẻ của những người đã qua đào tạo về y tế trong các bệnh viện và các cơ sở y tế khác S. HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC Ngành này gồm: Hoạt động của các tổ chức đại diện cho quyền lợi của những nhóm cụ thể hoặc đề xuất ý tưởng ra công chúng. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2014: Tất cả các doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh mọi ngành nghề mà luật không cấm. Do đó, ngoài những ngành kinh doanh chính thì Quý doanh nghiệp có thể lựa chọn thêm nhiều ngành nghề khác phù hợp với quy mô và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Các nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành, nghề mà việc thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong ngành, nghề đó phải đáp ứng điều kiện mà pháp luật quy định. Điều kiện kinh doanh chính là các yêu cầu từ phía cơ quan quyền lực nhà nước buộc các doanh nghiệp phải có hoặc phải thực hiện được thể hiện cụ thể trên giấy phép kinh doanh (mã ngành, nghề), giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, yêu cầu về vốn pháp định hoặc yêu cầu khác. Dưới đây là những ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà khi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần phải chú ý để có thể đáp ứng những điều kiện của ngành nghề. 1. Sản xuất con dấu 2. Kinh doanh công cụ hỗ trợ (bao gồm cả sửa chữa) 3. Kinh doanh các loại pháo, trừ pháo nổ 4. Kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang dùng để ghi âm, ghi hình, định vị 5. Kinh doanh súng bắn sơn 6. Kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng 7. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ 8. Kinh doanh dịch vụ xoa bóp 9. Kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên 10. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ 11. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ 12. Kinh doanh dịch vụ phòng cháy, chữa cháy 13. Hành nghề luật sư 14. Hành nghề công chứng 15. Hành nghề giám định tư pháp trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, xây dựng, cổ vật, di vật, bản quyền tác giả 16. Hành nghề đấu giá tài sản 17. Hoạt động dịch vụ của tổ chức trọng tài thương mại 18. Hành nghề thừa phát lại 19. Hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã trong quá trình giải quyết phá sản 20. Kinh doanh dịch vụ kế toán 21. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán 22. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế 23. Kinh doanh dịch vụ làm thủ tục hải quan 24. Kinh doanh hàng miễn thuế 25. Kinh doanh kho ngoại quan, địa điểm thu gom hàng lẻ 26. Kinh doanh địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan 27. Kinh doanh chứng khoán 28. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán/ Tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán niêm yết và các loại chứng khoán khác 29. Kinh doanh bảo hiểm 30. Kinh doanh tái bảo hiểm 31. Môi giới bảo hiểm 32. Đại lý bảo hiểm 33. Kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 34. Kinh doanh xổ số 35. Kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài 36. Kinh doanh dịch vụ mua bán nợ 37. Kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm 38. Kinh doanh casino 39. Kinh doanh đặt cược 40. Kinh doanh dịch vụ quản lý quỹ hưu trí tự nguyện 41. Kinh doanh xăng dầu 42. Kinh doanh khí 43. Sản xuất, sửa chữa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng (chai LPG) 44. Kinh doanh dịch vụ giám định thương mại 45. Kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm cả hoạt động tiêu hủy) 46. Kinh doanh tiền chất thuốc nổ 47. Kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ 48. Kinh doanh dịch vụ nổ mìn 49. Kinh doanh hóa chất, trừ hóa chất bị cấm theo Công ước Quốc tế về cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học 50. Kinh doanh rượu 51. Kinh doanh sản phẩm thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, máy móc, thiết bị thuộc chuyên ngành thuốc lá 52. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Công Thương 53. Hoạt động Sở giao dịch hàng hóa 54. Hoạt động phát điện, truyền tải, phân phối, bán buôn, bán lẻ, xuất khẩu, nhập khẩu điện, tư vấn chuyên ngành điện lực 55. Xuất khẩu gạo 56. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt 57. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh 58. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng 59. Nhượng quyền thương mại 60. Kinh doanh dịch vụ Lô-gi-stíc 61. Kinh doanh khoáng sản 62. Kinh doanh tiền chất công nghiệp 63. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 64. Kinh doanh theo phương thức bán hàng đa cấp 65. Hoạt động thương mại điện tử 66. Hoạt động dầu khí 67. Kiểm toán năng lượng 68. Hoạt động giáo dục nghề nghiệp 69. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp 70. Kinh doanh dịch vụ đánh giá kỹ năng nghề 71. Kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động 72. Kinh doanh dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động 73. Kinh doanh dịch vụ việc làm 74. Kinh doanh dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài 75. Kinh doanh dịch vụ cai nghiện ma tuý tự nguyện 76. Kinh doanh dịch vụ cho thuê lại lao động 77. Kinh doanh vận tải đường bộ 78. Kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô 79. Sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô 80. Kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới 81. Kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô 82. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thẩm tra viên an toàn giao thông 83. Kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe 84. Kinh doanh dịch vụ thẩm tra an toàn giao thông 85. Kinh doanh vận tải đường thủy 86. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa 87. Kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên và người lái phương tiện thủy nội địa 88. Đào tạo, huấn luyện thuyền viên hàng hải và tổ chức tuyển dụng, cung ứng thuyền viên hàng hải 89. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải 90. Kinh doanh vận tải biển, dịch vụ đại lý tàu biển 91. Kinh doanh dịch vụ lai dắt tàu biển 92. Nhập khẩu, phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng 93. Kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển 94. Kinh doanh khai thác cảng biển 95. Kinh doanh vận tải hàng không 96. Kinh doanh dịch vụ thiết kế, sản xuất, bảo dưỡng, thử nghiệm tàu bay, động cơ tàu bay, cánh quạt tàu bay và trang bị, thiết bị tàu bay tại Việt Nam 97. Kinh doanh cảng hàng không, sân bay 98. Kinh doanh dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay 99. Kinh doanh dịch vụ bảo đảm hoạt động bay 100. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ nhân viên hàng không 101. Kinh doanh vận tải đường sắt 102. Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt 103. Kinh doanh đường sắt đô thị 104. Kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức 105. Kinh doanh dịch vụ vận chuyển hàng nguy hiểm 106. Kinh doanh vận tải đường ống 107. Kinh doanh bất động sản 108. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản 109. Kinh doanh dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý, vận hành nhà chung cư 110. Kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng 111. Kinh doanh dịch vụ khảo sát xây dựng 112. Kinh doanh dịch vụ tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng 113. Kinh doanh dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình 114. Kinh doanh dịch vụ thi công xây dựng công trình 115. Hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài 116. Kinh doanh dịch vụ quản lý chi phí đầu tư xây dựng 117. Kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng công trình xây dựng 118. Kinh doanh dịch vụ thí nghiệm chuyên ngành xây dựng 119. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành nhà chung cư 120. Kinh doanh dịch vụ quản lý, vận hành cơ sở hỏa táng 121. Kinh doanh dịch vụ lập thiết kế quy hoạch xây dựng 122. Kinh doanh dịch vụ tư vấn lập quy hoạch đô thị do tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện 123. Kinh doanh sản phẩm amiang trắng thuộc nhóm Serpentine 124. Kinh doanh dịch vụ bưu chính 125. Kinh doanh dịch vụ viễn thông 126. Kinh doanh dịch vụ chứng thực chữ ký số 127. Hoạt động của nhà xuất bản 128. Kinh doanh dịch vụ in, trừ in bao bì 129. Kinh doanh dịch vụ phát hành xuất bản phẩm 130. Kinh doanh dịch vụ mạng xã hội 131. Kinh doanh trò chơi trên mạng viễn thông, mạng Internet 132. Kinh doanh dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền 133. Kinh doanh dịch vụ thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp 134. Dịch vụ gia công, tái chế, sửa chữa, làm mới sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu cho đối tác nước ngoài 135. Kinh doanh dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, mạng Internet 136. Kinh doanh dịch vụ đăng ký, duy trì tên miền “.vn” 137. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng 138. Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự 139. Kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động 140. Hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non 141. Hoạt động của cơ sở giáo dục phổ thông 142. Hoạt động của cơ sở giáo dục đại học 143. Hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam, phân hiệu cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài 144. Hoạt động của cơ sở giáo dục thường xuyên 145. Hoạt động của trường chuyên biệt 146. Hoạt động liên kết đào tạo với nước ngoài 147. Kiểm định chất lượng giáo dục 148. Kinh doanh dịch vụ tư vấn du học 149. Khai thác thủy sản 150. Kinh doanh thủy sản 151. Kinh doanh thức ăn thuỷ sản, thức ăn chăn nuôi 152. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi 153. Kinh doanh chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 154. Kinh doanh đóng mới, cải hoán tàu cá 155. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã theo Phụ lục của Công ước CITES 156. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã, nguy cấp, quý, hiếm không quy định tại Phụ lục của Công ước CITES 157. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng động vật hoang dã thông thường 158. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh và nhập nội từ biển mẫu vật từ tự nhiên quy định tại Phụ lục của Công ước CITES 159. Xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu mẫu vật nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo quy định tại Phụ lục của Công ước CITES 160. Kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại 161. Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật 162. Kinh doanh dịch vụ xử lý vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật 163. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm thuốc bảo vệ thực vật 164. Kinh doanh dịch vụ bảo vệ thực vật 165. Kinh doanh thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y 166. Kinh doanh dịch vụ kỹ thuật về thú y 167. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm, phẫu thuật động vật 168. Kinh doanh dịch vụ tiêm phòng, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe động vật 169. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm thuốc thú y (bao gồm thuốc thú y, thuốc thú y thủy sản, vắc xin, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y, thú y thủy sản) 170. Kinh doanh chăn nuôi tập trung 171. Kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm 172. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 173. Kinh doanh dịch vụ cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật 174. Kinh doanh phân bón 175. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm phân bón 176. Kinh doanh giống cây trồng, giống vật nuôi 177. Kinh doanh giống thủy sản 178. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống cây trồng, giống vật nuôi 179. Kinh doanh dịch vụ khảo nghiệm giống thủy sản 180. Kinh doanh dịch vụ thử nghiệm, khảo nghiệm chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản 181. Kinh doanh sản phẩm biến đổi gen 182. Kinh doanh dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh 183. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm HIV 184. Kinh doanh dịch vụ ngân hàng mô 185. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ sinh sản, lưu giữ tinh trùng, lưu giữ phôi 186. Kinh doanh dịch vụ xét nghiệm vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm 187. Kinh doanh dịch vụ tiêm chủng 188. Kinh doanh dịch vụ điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế 189. Kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ 190. Kinh doanh dịch vụ thực hiện kỹ thuật mang thai hộ 191. Kinh doanh dược 192. Sản xuất mỹ phẩm 193. Kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng y tế 194. Kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế 195. Kinh doanh trang thiết bị y tế 196. Hoạt động của cơ sở phân loại trang thiết bị y tế 197. Kinh doanh dịch vụ kiểm định trang thiết bị y tế 198. Kinh doanh dịch vụ giám định về sở hữu trí tuệ (bao gồm: giám định về quyền tác giả và quyền liên quan, giám định sở hữu công nghiệp và giám định về quyền đối với giống cây trồng) 199. Kinh doanh dịch vụ tiến hành công việc bức xạ 200. Kinh doanh dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử 201. Kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp 202. Kinh doanh dịch vụ kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường 203. Sản xuất mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe gắn máy 204. Kinh doanh dịch vụ đánh giá, định giá và giám định công nghệ 205. Kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ 20 Công ty Tân Thành Thành là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty tại TPHCM uy tín, chuyên nghiệp tại tphcm. Các thủ tục hồ sơ đầy đủ, chính xác và nhanh chóng, giúp doanh nghiệp nhanh chóng ổn định và phát triển tốt. Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn và đăng ký thành lập công ty, Tân Thành Thịnh đã trở thành địa chỉ tin cây được nhiều khách hàng “chọn mặt gửi vàng” để đồng hành trong việc xử lý hồ sơ chứng từ khi thành lập và vận hành doanh nghiệp. 3.1 Quy trình thành lập công ty tại Tân Thành ThịnhĐến với Tân Thành Thịnh, quý khách hàng hoàn toàn an tâm bởi quy trình làm việc chuyên nghiệp, rõ ràng, giúp doanh nghiệp nhanh chóng đi vào ổn định kinh doanh và phát triển. Quy trình đăng ký thành lập công ty tại Tân Thành Thịnh như sau:
3.2 Cam kết dịch vụ
Trên đây là những thông tin về bài viết thành lập công ty, hi vọng bài viết sẽ mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích. Nếu bạn còn thắc mắc gì về vấn đề này hoặc đang tìm kiếm một đơn vị dịch vụ thành lập công ty thì đừng ngần ngại liên hệ ngay Tân Thành Thịnh để được tư vấn và hỗ trợ nhé. Với nhiều năm kinh nghiệm thực tế trong việc đồng hành hơn 20.000 doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Tân Thành Thịnh luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn. Mã ngành nghề kinh doanh được quy định ở đâu?Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam mới nhất được quy định tại Phụ lục I quyết định 37/2018/QĐ-TTg, được diễn giải chi tiết bời phụ lục II quyết định 37. Do đó bạn cũng có thể kiểm tra nhanh phạm vi kinh doanh của từng ngành nghề tại phụ lục II đã nói. Ngành nghề kinh doanh chính có ý nghĩa gì?“Ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp” là ngành nghề được xác lập từ mục đích đầu tư thành lập và chiến lược phát triển doanh nghiệp, do chủ sở hữu quy định và giao cho doanh nghiệp thực hiện khi thành lập và trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Tra mã ngành nghề kinh doanh ở đâu?Thông tin ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được lưu trữ tại Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia, do đó, có thể tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp trực tuyến thông qua website chính thức của Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Trangchu.aspx. Hiện nay có bao nhiêu ngành nghề kinh doanh?Theo thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hiện có 386 ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được quy định phân tán tại 391 văn bản pháp luật, gồm 56 luật, 8 pháp lệnh, 115 nghị định, 176 thông tư, 26 quyết định của các bộ trưởng và 2 văn bản của bộ. |