Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023

  • Khoa Công nghệ Hóa học - Môi trường

  • Khoa Sư phạm Công nghiệp

  • Khoa công nghệ số

  • Tổ Thanh tra - Pháp chế

  • Trung tâm Học liệu và Truyền thông

  • Đảng ủy

  • Công đoàn

  • Tổ công nghệ thông tin

  • Đoàn Thanh niên - Hội SV

  • Trung tâm NC và TK TBNC

  • Trung tâm ĐT, BD và TVKTCN

  • Trung tâm HTSV & QH DN

  • Hội Cựu Chiến binh

  • Hội Cựu Giáo chức

  • Hội Cựu Sinh viên

  • Hội Ái hữu cựu GV và HS KT ĐN

     PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN

Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023
TRƯỜNG TH QUANG CHÂU

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023

QUY CHẾ

Quản lý tài sản và chi tiêu nội bộ của Trường Tiểu học Quang Châu

(Ban hành kèm theo Quyết định số         /QĐ-HT ngày 15 tháng 01 năm 2022

 của Hiệu trưởng)

 
 
Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Tạo quyền chủ động cho thủ trưởng đơn vị trong quản lý, sử dụng tài sản và chi tiêu tài chính. Tạo điều kiện để cán bộ, giáo viên trong nhà trường chủ động, sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ.

Nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, giáo viên đối với việc quản lý chi tiêu và sử dụng kinh phí đúng mục đích, có hiệu quả; đảm bảo thực hành tiết kiệm chống lãng phí, tăng thu nhập cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.

2. Yêu cầu:

Việc quản lý tài sản và sử dụng kinh phí nội bộ theo đúng Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 71/2006/TT- BTC ngày 09/8/2006 của BTC; Quyết định số 115/2008/QĐ-TTG ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về công khai quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. Phù hợp với hoạt động đặc thù của nhà trường, đảm bảo quyền lợi hợp pháp chính đáng cho người lao động.Việc ghi chép, theo dõi, hạch toán quản lý tài sản và quản lý thu, chi kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và quy định của quy chế này.

Điều 2. Đối tượng phạm vi:

1. Quy chế này áp dụng cho tất cả cán bộ, giáo viên trong biên chế và hợp đồng thuộc nhà trường.

2. Tài sản quy định quản lý bao gồm: nhà cửa; vật kiến trúc; khuôn viên, cây xanh; hệ thống mạng, máy tính, phần mềm ứng dụng tin học; điều hoà; bàn ghế, tủ và các trang thiết bị khác phục vụ công tác chuyên môn của nhà trường.

3. Kinh phí quy định quản lý bao gồm: các khoản kinh phí do nhà nước cấp, các khoản thu được trích, để lại theo chế độ quy định. Không áp dụng đối với các khoản kinh phí hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể thuộc nhà trường (Chi bộ, Công Đoàn, Đoàn thanh niên).

Chương II

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÀI SẢN

          Điều 3. Quản lý và sử dụng tài sản

          1. Việc trang bị tài sản cho Lãnh đạo nhà trường, tổ hành chính, tổ chuyên môn, thực hiện theo định mức, tiêu chuẩn quy định hiện hành của nhà nước. Quản lý tài sản là trách nhiệm chung của cán bộ, giáo viên, nhân viên. Các tổ chịu trách nhiệm trước ban giám hiệu nhà trường về quản lý đối với tài sản dùng chung của các phòng; đối với các tài sản còn lại, như: Tài sản phòng họp, phòng khách, hội trường, kho, phòng hiệu trưởng,...do tổ hành chính quản lý. Cá nhân chịu trách nhiệm trước nhà trường đối với tài sản giao cho cá nhân quản lý. Tài sản của nhà trường phải được sử dụng đúng mục đích, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Không tự ý điều chuyển tài sản giữa các phòng và các cá nhân. Không được mang tài sản của nhà trường ra khỏi trường. Nghiêm cấm sử dụng tài sản nhà trường vào mục đích cá nhân.

 2. Kế toán có trách nhiệm mở sổ sách theo dõi, quản lý mọi tài sản của nhà trường theo quy định của Nhà nước.

                                                              Chương III

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ

          Điều 4. Chi cho con người

1. Về tiền lương và phụ cấp lương: Thực hiện thanh toán tiền lương và phụ cấp cho cán bộ, giáo viên theo đúng chế độ hiện hành của Nhà nước quy định.

2. Về tiền công: Thực hiện thanh toán tiền công cho người lao động trên cơ sở hợp đồng với người lao động.

          3. Về tiền thưởng: Việc chi thưởng cho tập thể, cá nhân thực hiện theo quyết định của hiệu trưởng, mức thưởng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

4. Về các khoản đóng góp (BHXH, BHYT, KPCĐ): Thực hiện theo chế độ hiện hành của Nhà nước quy định.

5. Về các khoản thanh toán cho cá nhân:

- Kinh phí hỗ trợ cho cán bộ, giáo viên tập huấn  tùy thuộc theo nguồn kinh phí của nhà trường nhưng không vượt quá mức nhà nước quy định.

- Các trường hợp tự xin đi học do cá nhân đảm nhận kinh phí, nhà trường không thanh toán chi phí đào tạo.

Chế độ bồi dưỡng cho GV dạy TD: được tính bằng 0,1% mức lương tối thiểu chung cho 01 tiết thực hành. Kế toán căn cứ xác nhận của bộ phận chuyên môn để thanh toán.

Chế độ trang phục cho GV dạy môn TD: Đối với giáo viên thể dục thể thao dạy chuyên trách môn thể dục, thể thao được cấp 02 bộ quần áo thể thao dài tay/năm, 02 đôi giầy thể thao/năm, 04 đôi tất thể thao/năm, 04 áo thể thao ngắn tay/năm.

Giáo viên bán chuyên trách (dạy tối thiểu 50% số tiết quy định) được hưởng 50% của giáo viên chuyên (chi theo QĐ số 51 ngày 16/11/2012) không chi bằng tiền

- Thu nhập của cán bộ, giáo viên từ nguồn tiết kiệm quỹ lương và chi quản lý hành chính.

Điều 5. Chi công tác phí

1. Cán bộ, giáo viên đi công tác ngoài tỉnh, phải được Hiệu trưởng giao nhiệm vụ, có giấy đi đường có dấu chữ ký của hiệu trưởng hoặc người được uỷ quyền (ghi rõ ngày đi về, chữ ký, dấu của đơn vị nơi đến công tác, phương tiện đi lại). Giấy đi đường chỉ thực hiện 1 lần cho chuyến đi công tác. Khi kết thúc chuyến đi trong thời gian không quá 3 ngày làm việc người đi công tác chuyển giấy đi đường cùng các hoá đơn liên quan khác đến bộ phận kế toán làm thủ tục thanh toán; được thanh toán các khoản sau:

a. Thanh toán tiền tàu xe  nơi đến công tác theo chế độ quy định.

b. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ nơi đến công tác theo 2 hình thức sau:

* Thanh toán tiền theo hình thức khoán.

Thực hiện theo Nghị quyết số 33/2017 NQ- HĐND  tỉnh Bắc Giang ngày 08/12/2017: Đối tượng gồm Hiệu trưởng, kế toán: 400.000đ/tháng. Phó hiệu trưởng, thủ quỹ: 300.000đ/ tháng

* Thanh toán theo hoá đơn thực tế.

Thanh toán theo văn bản nhà nước quy định hiện hành.

Trong trường hợp người đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán tại điểm nêu trên thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hoá đơn hợp pháp) do Hiệu trưởng duyệt và tùy theo nguồn kinh phí không vượt quá mức nhà nước quy định

* Chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ gồm: Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được hiệu trưởng duyệt số lượng,  ngày cử đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của nhà trường cử cán bộ, giáo viên đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của đơn vị nơi viên chức, giáo viên đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú) và hoá đơn hợp pháp (trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế).

c. Phụ cấp lưu trú:   

  - Phụ cấp lưu trú là khoản tiền do nhà trường chi cho người đi công tác để hỗ trợ thêm cùng với tiền lương nhằm đảm bảo tiền ăn cho người đi công tác, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi kết thúc đợt công tác trở về nhà trương (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).

d. Chứng từ làm căn cứ thanh toán, gồm: giấy mời, văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được hiệu trưởng duyệt số lượng,  ngày cử đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của nhà trường cử cán bộ, giáo viên đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của đơn vị nơi viên chức, giáo viên đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú) và hoá đơn hợp pháp (trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế).

 2. Cán bộ, giáo viên, nhân viên hợp đồng lao động theo Nghị định 68/CP đi công tác trong tỉnh, thực hiện thanh toán theo mức khoán công tác phí hiện hành do UBND huyện quyết định. Hàng tháng căn cứ mức khoán, Kế toán lập danh sách trình hiệu trưởng ký duyệt và thanh toán cho viên chức, giáo viên, nhân viên.

3. Không thanh toán công tác phí trong thời gian điều trị tại bệnh viện, trạm xá, nhà điều dưỡng; những ngày học tập ở trường lớp đào tạo tập trung ngắn hạn, dài hạn, tại chức, bổ túc.

4. Không thanh toán đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên đã hưởng công tác phí khoán hàng tháng thì không thực hiện thanh toán công tác phí theo từng chuyến đi công tác khi đi công tác trong tỉnh (trừ trường hợp thực hiện nhiệm vụ đột xuất).

Điều 6. Chi điện, nước sạch:

1.Tất cả các phòng, cán bộ, giáo viên trong nhà trường phải thực hiện các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. Chỉ sử dụng khi có người làm việc. Khi ra khỏi phòng phải tắt các thiết bị dùng điện (đèn, quạt, điều hòa ......); đối với máy tính không sử dụng phải tắt máy.

2. Đối với cán bộ, giáo viên ở nhà tập thể cơ quan (nếu có) thực hiện lắp đặt riêng đồng hồ đo điện để thanh toán tiền điện qua nhà trường.

3. Thực hiện khoán tiền điện sinh hoạt theo số người, thực tế công việc (thông qua đồng hồ đo đếm điện)                                                        

Căn cứ mức khoán trên, các phòng quy định quản lý sử dụng điện trong nội bộ phòng mình, kế toán có trách nhiệm tổng hợp và thanh toán mức sử dụng của các phòng mỗi quý 1 lần. Trường hợp sử dụng vượt mức khoán thì các phòng phải thanh toán số vượt, ngược lại sẽ thanh toán cho các phòng số tiết kiệm.

5. Đối với điện sinh hoạt dùng chung hoạt động của nhà trường, như Phòng họp, Phòng khách, Hội trường, Kho, phòng bảo vệ, điện công cộng,... Thanh toán theo hoá đơn thực tế của đơn vị cung cấp điện năng.

6. Nước dùng sinh hoạt của nhà trường: Thực hiện thanh toán theo hoá đơn của đơn vị cung cấp nước sinh hoạt.

7. Tổ hành chính chịu trách nhiệm quản lý điện, nước tại nơi dùng chung hoạt động của nhà trường, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Hàng ngày ngoài giờ hành chính phải phân công nhân viên bảo vệ đi kiểm tra để kịp thời tắt điện chiếu sáng và khoá vòi nước.

Điều 7. Chi điện thoại, Fax

1. Máy điện thoại của nhà trường chỉ sử dụng gọi điện phục vụ công việc chung của nhà trường, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ và thực hành tiết kiệm. Không sử dụng điện thoại nhà trường vào việc riêng, gọi quốc tế.

Điều 8. Chi văn phòng phẩm

1. Vật tư văn phòng phục vụ cho nhà trường bao gồm văn phòng phẩm và các dụng cụ văn phòng, được trang bị theo định mức do các bộ phận tự xây dựng và trình lãnh đạo duyệt mua cụ thể.

Đối với giáo viên trong 1 năm học : 2 gam giấy, 1 gam bìa, 1 gam bóng kính.... và đối với lớp học cấp 30 hộp phấn/lớp (cấp bằng hiện vật theo học kỳ)

Đối với những bộ phận khác: Thực hiện cung cấp văn phòng phẩm theo nhu cầu sử dụng thực tế như: Mực phô tô, mực in, giấy in, bìa in, bóng kính, băng dính bút xoá, bút dạ, hồ dán, kéo cắt, thước kẻ, dập gim, gim kẹp, gim dập, cặp tài liệu, hộp đựng hồ sơ… thanh toán theo số thực tế, đảm bảo tiết kiệm và có sự giám sát của tổ hành chính.

Căn cứ định mức sử dụng vật tư, văn phòng phẩm, tổ hành chính thực hiện mua và kế toán phải làm các thủ tục nhập xuất kho và cấp cho các bộ phận sử dụng.

Đối với dụng cụ trong quá trình sử dụng hỏng không sử dụng được hoặc bị mất, các bộ phận cá nhân sử dụng phải có giấy báo hỏng, mất thay thế trang bị mới. Trường hợp do chủ quan gây nên việc hỏng, mất phải bồi thường theo quy định.

2. Về in ấn, phô tô tài liệu: Việc in ấn, phô tô tài liệu chỉ phục vụ cho công tác chuyên môn và các công việc chung của nhà trường. Không in ấn, phô tô tài liệu cho việc riêng hoặc cho đơn vị, cá nhân không thuộc trách nhiệm của nhà trường.

Việc phô tô tài liệu, văn bản được thực hiện hàng ngày trên các phiếu chuyển văn bản do lãnh đạo trường ký duyệt. Để hạn chế việc phô tô tài liệu, đặc biệt tránh việc phô tô trùng lắp nhiều lần 1 văn bản, các bộ phận không phô tô văn bản, tài liệu  khi văn bản, tài liệu đó đã sao gửi hoặc có trong hệ thống mạng máy vi tính.

Điều 9. Chi tiền chè, nước uống

1. Thực hiện khoán chi tiền chè, nước uống cho cán bộ, giáo viên trong nhà trường, theo nhu cầu thực tế phát sinh. Hàng tháng kế toán thanh toán cho các phòng trên cơ sở mức khoán và số người của từng phòng.

2. Đối với Phòng khách, Phòng họp, Hội trường, Phòng Hiệu trưởng và các phòng của cán bộ, giáo viên thực hiện thanh toán tiền chè nước uống theo thực tế sử dụng. Tổ hành chính  mua, cung cấp, quản lý theo dõi và làm thủ tục thanh toán hàng tháng với kế toán.

          Điều 10. Chi hội nghị

Việc thanh toán chi phí hội nghị theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

Điều 11.  Chi tiền báo chí, tem thư

1. Chỉ đặt mua các loại Báo nhân dân, Báo Bắc Giang, Báo giáo dục, Công báo và tạp chí cần thiết phục vụ chuyên môn nghiệp vụ. Không đặt mua các loại tạp chí và báo giải trí. Số lượng loại báo và tạp trí do lãnh đạo nhà trường quyết định.

2. Việc gửi công văn, tài liệu, bưu phẩm qua Văn thư thanh toán theo hoá đơn thực tế.

Điều 12. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn

Chi theo thực tế cho công tác chuyên môn, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ và thực hành tiết kiệm hiệu quả.

 Chi  phô tô, mua ấn chỉ, mua giấy, sổ sách chuyên môn theo HĐ thực tế

Về in ấn, phô tô tài liệu: Việc in ấn, phô tô tài liệu chỉ phục vụ cho công tác chuyên môn và các công việc chung của nhà trường. Không in ấn, phô tô tài liệu cho việc riêng hoặc cho đơn vị, cá nhân không thuộc trách nhiệm của nhà trường.

Việc phô tô tài liệu, văn bản được thực hiện hàng ngày trên các phiếu chuyển văn bản do lãnh đạo trường ký duyệt. Để hạn chế việc phô tô tài liệu, đặc biệt tránh việc phô tô trùng lắp nhiều lần 1 văn bản, các bộ phận không phô tô văn bản, tài liệu  khi văn bản, tài liệu đó đã sao gửi hoặc có trong hệ thống mạng máy vi tính

Chi mua đồ dùng dạy học, vật tư phục vụ giảng dạy chuyên môn

Nâng cấp phần mềm chuyên môn

Điều 13: Chi sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng

1. Khi tài sản bị hỏng trong quá trình sử dụng cần sửa chữa, các phòng lập tờ trình đề nghị sửa chữa. Kế toán tổng hợp báo cáo xin ý kiến Lãnh đạo nhà trường để thực hiện.

2. Việc sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị tin học; đối với các thiết bị tin học (máy tính, máy in, lỗi chương trình,....) khi hỏng cần sửa chữa, các bộ phận báo cho lãnh đạo xem xét và cho những người có chuyên môn về lĩnh vực tin học để kiểm tra, hỗ trợ, xử lý. Trường hợp không khắc phục được phải thuê thợ ngoài sửa chữa, phòng lập phiếu báo hỏng (có xác nhận của người có chuyên môn về lĩnh vực tin học) và báo cáo lãnh đạo cho sửa chữa.

- Sửa chữa thiết bị tin học, máy vi tính, máy chiếu đa năng, máy in, ti vi.... (Theo thực tế phát sinh có hợp đồng, báo giá, hóa đơn và biên bản nghiệm thu)

3. Mức chi cho việc sửa chữa tài sản theo thực tế phát sinh, nhưng không vượt quá nguồn kinh phí dự toán được giao hàng năm.

4. Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điện, bàn ghế học sinh, cánh cửa (lớp học, văn phòng, phòng chức năng... lát nền và các công trình khác theo thực tế hỏng có bản đánh giá và nên dự toán sửa chữa.

Điều 14: Chi phí thuê mướn

Chi  thuê bảo vệ CSVC nhà trường với mức 4.300.000đ – 5.500.000đ/tháng

          Chi hỗ trợ thuê vệ sinh sân trường, các công trình VS công cộng.

          Chi phí thuê mướn khác tuỳ thuộc vào công việc cụ thể để thanh toán.

Điều 15. Chi tiếp khách

 Khi có khách đến làm việc cần phải tiếp mức ăn, ngủ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 16: Chi khác

Hỗ trợ học sinh luyện tập TDTT, văn nghệ...

Thưởng cho học sinh có thành tích trong học tập và hoạt động phong trào.

Chi hỗ trợ tổ chức các hoạt động kỷ niệm các ngày lễ 8/3;26/3;02/09; 20/10;20/11.....

Chi tiền nước uống phục vụ học sinh

 Hỗ trợ học sinh đi thi cấp huyện: 50.000đ/hs; Hỗ trợ học sinh đi thi cấp tỉnh: 100.000đ/hs; Cấp Quốc Gia: 200.000đ/hs;

Hỗ trợ kinh phí cho học sinh tập luyện TDTT, văn nghệ....

Khen thưởng học sinh: Tặng thưởng học sinh giỏi cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh: Giấy khen + vở (theo quyết định của Hiệu trưởng)

Chi mua nước tẩy rửa, xà phòng rửa tay, giấy vệ sinh, chổi ...

Chi mua khẩu trang, nước sát khuẩn, nước rửa tay khô, băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền.... đề phòng dịch covid 19.

Điều 17. Chi mua sắm và sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.

1.Căn cứ vào nhu cầu thực tế của nhà trường để mua trang thiết bị phục công tác quản lý, phục vụ chuyên môn.

2. Việc mua sắm tài sản thực hiện theo trình tự, thủ tục về hướng dẫn đấu thầu, mua sắm theo phương thức tập trung theo quy định hiện hành của cấp trên

          3. Mức chi cho việc mua sắm tài sản theo thực tế phát sinh, nhưng không vượt quá nguồn kinh phí dự toán được giao hàng năm.

Điều 17. Chi hỗ trợ chi phí học tập:

1. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao, hải đảo và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế.

     3. Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Nhà nước, không thuộc các xã quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương IV

 QUY ĐỊNH VỀ SỬ DỤNG KINH PHÍ TIẾT KIỆM

         Điều 15. Phân phối kinh phí tiết kiệm.

         1. Số kinh phí tiết kiệm được từ quỹ lương do thực hiện khoán biên chế và các khoản chi hành chính được sử dụng vào các mục đích sau:

          - Bổ sung tăng thu nhập cho cán bộ, công chức;

          - Lập quỹ khen thưởng, phúc lợi cơ quan.

          2. Số tiền chi tăng thu nhập và lập quỹ khen thưởng, phúc lợi nhà trường theo phương án cụ thể do hội đồng nhà trường thống nhất với Ban Chấp hành Công đoàn trình hội nghị Tập thể Lãnh đạo nhà trường xem xét quyết định.

          Điều 16. Nguyên tắc phân phối thu nhập.

1. Tiền thu nhập tăng thêm được chi bình quân trên số cán bộ, giáo viên

Điều 17. Chi quỹ khen thưởng, phúc lợi.

          1. Chi khen thưởng: Việc chi khen thưởng thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước, trên cơ sở bình xét của bộ phận, các tổ chuyên môn và đề nghị của Hội đồng TĐKT. Hiệu trưởng quyết định khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của nhà trường.

          2. Chi phúc lợi: Mục đích để nâng cao đời sống tinh thần và công tác xã hội, như: Chi cho CBCCVC  ngày tết nguyên đán: 1.000.000 đ/người->2.000.000đ/người

          Chi cho CBCCVC ngày 20/11: 1.000.000 đ/người - >2.000.000 đ/người

Giáo viên hợp đồng mức chi bằng một nửa hoặc 2/3 mức chi hỗ trợ của CBCCVC theo thời gian tham gia hợp đồng với nhà trường (theo quyết định của Hiệu trưởng).

Nhân viên bảo vệ, vệ sinh hợp đồng mức chi theo Quyết định hỗ trợ của Hiệu trưởng.

3. Quỹ khen thưởng, phúc lợi cơ quan được trích từ nguồn tiết kiệm chi, nguồn khác (nếu có); giao cho BCH Công đoàn nhà trường quản lý. Hàng năm báo cáo tình hình, kết quả với Tập thể Lãnh đạo nhà trường và công khai Hội nghị cán bộ, giáo viên nhà trường.

Chương V

                    TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Chủ tịch công đoàn, kế toán có trách nhiệm giúp lãnh đạo nhà trường, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện quy chế này.

Điều 19. Đề nghị các tổ chức hội, đoàn thể nhà trường phổ biến, tuyên truyền và chỉ đạo các  đoàn viên giám sát và thực hiện quy chế.

Điều 20. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị các bộ phân, cán bộ, giáo viên phản ánh báo cáo lãnh đạo nhà trường sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Quy chế này phổ biến đến toàn thể Cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường./.

KẾ TOÁN

Nguyễn Phương Thảo

CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN

Nguyễn Thị Nhung

HIỆU TRƯỞNG

Trần Thị Lan

 

PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN

TRƯỜNG TH QUANG CHÂU

Số:      /BB-THQC

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

      Quang Châu, ngày 15 tháng 01 năm 2022

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG NHÀ TRƯỜNG

Căn cứ  vào Quyết định số 2298/QĐ - UBND ngày 26 tháng 12 năm 2021 của UBND huyện Việt Yên về việc giao chỉ tiêu dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Các văn bản hướng dẫn khác có liên quan đến chế độ, tiêu chuẩn, định mức của cấp có thẩm quyền;

Hôm nay vào hồi 9 giờ 30’ ngày 15 tháng 01 năm 2022 trường Tiểu học Quang Châu tổ chức họp toàn thể cán bộ giáo viên trong nhà trường.

I. Thành phần:  Toàn thể CBGV, NV . Tổng số: 51 đ/c         Vắng: 3 (nghỉ thai sản)

II. Chủ toạ:

  1. Đ/c: Trần Thị Lan- Hiệu trưởng nhà trường
  2. Đ/c Lê Kim Ly– Thư kí HĐ

III. Nội dung cuộc họp

Đồng chí Trần Thị Lan hiệu trưởng nhà trường thông qua dự thảo quy chế chi tiêu nội bộ năm 2022 như sau:

  1. Lương và các khoản phụ cấp                         7. Chi mua sắm tài sản
  2. Các khoản đóng góp                                      8. Chi thuê mướn, sửa chữa
  3. Phúc lợi tập thể                                              9. Công tác phí     
  4. Điện thoại, INTERNET                                 10. Chi hoạt động khác
  5. Chi hỗ trợ chi phí học tập                              11. Tiết kiệm chi tăng thu nhập.
  6. Chi chuyên môn nghiệp vụ                        

Tổng cộng: 6.205.793.000đ

Quy chế này được thông qua hội đồng tập thể cán bộ công nhà trường biểu quyết nhất trí 100% với quy chế chi tiêu nội bộ trên.

THƯ KÍ HỘI ĐỒNG

Lê Kim Ly

CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN

Nguyễn Thị Nhung

HIỆU TRƯỞNG

Trần Thị Lan

PHÒNG GD&ĐT VIỆT YÊN

TRƯỜNG TH QUANG CHÂU

––––––––––––

Số:     /QĐ-HT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

              Quang Châu, ngày 15 tháng 01 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ

của Trường Tiểu học Quang Châu  năm 2022

 
 
Mẫu quy chế chi tiêu nội bộ năm 2023

HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TIỂU HỌC QUANG CHÂU

          Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015  của Chính phủ Quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/08/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/04/2006;

Căn cứ  vào Quyết định số 2298/QĐ - UBND ngày 26 tháng 12 năm 2021 của UBND huyện Việt Yên về việc giao chỉ tiêu dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng được quy định tại  Điều lệ trường Tiểu học;

Căn cứ vào biên bản họp hội đồng ngày 15 tháng 01 năm 2022 của trường Tiểu học Quang Châu

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy chế chi tiêu nội bộ năm 2022 của Trường tiểu học Quang Châu

Điều 2. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và được thực hiện trong năm 2021;

Điều 3. Các bộ phận; cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong đơn vị có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.

Nơi nhận:

- Phòng G&ĐT ( báo cáo );

- Phòng TC–KH (báo cáo);

- KBNN huyện (để theo dõi, giám sát);

- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

Trần Thị Lan

Trường TH Quang Châu

DỰ TOÁN CHI THEO QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ

KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ     /QĐ-HT  NGÀY 15/01/2022

 Dự toán kinh phí được giao năm 2022:     6.205.793.000 đồng.

(ĐVT: đồng)

Nội dung chi

Mục

Thực hiện năm 2021

Kế hoạch 2022

1.  Nhóm I - Chi con người

5.119.963.100

5.313.101.000

Chi lương, phụ cấp và các khoản đóng góp

5.119.963.100

5.313.101.000

2.  Nhóm II -  Chi họat động

750.890.100

604.000.000

- Phúc lợi tập thể (tết, 20/11)

6250

176.155.000

175.000.000

- Thanh toán dịch vụ công cộng (điện sinh hoạt)

6500

63.474.400

63.000.000

- Vật tư văn phòng (giấy in, bìa, bút, gim, hồ sơ….

6550

37.919.000

45.000.000

- Thông tin – liên lạc (Điện thoại, internet…

6600

50.532.200

30.000.000

- Hội nghị (tiếp khách, khai giảng, hội nghị CBCC tổng kết, 20/11)

6650

8.000.000

- Công tác phí

6700

20.400.000

23.000.000

- Chi phí thuê mướn (bảo vệ, vệ sinh, khác…)

6750

41.600.000

40.000.000

- Sửa chữa TX. TSCĐ (máy móc thiết bị tin học, cơ sở hạ tầng, đường  điện nước, cổng cửa bàn ghế…)

6900

175.779.000

110.000.000

- Chi phí NVCM: Sổ sách chuyên môn, phần mềm chuyên môn, đồ dung dạy học dụng cụ phục vụ dạy và học…

7000

185.030.500

110.000.000

3.  Nhóm III - Chi mua sắm

161.950.000

160.000.000

- Mua sắm TSCĐ (máy vi tính, máy in, điều hòa, bàn ghế giáo viên, bàn ghế học sinh, ….)

9050

161.950.000

160.000.000

4.  Nhóm IV-  Chi khác

200.286.600

128.692.000

- Chi khác (nước uống học sinh, hỗ trợ học sinh thi các cấp; tổ chức ngày lễ; khen thưởng học sinh …

7799

200.286.600

128.692.000

Tổng cộng

6.233.089.800

6.205.793.000

CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN

Nguyễn Thị Nhung

HIỆU TRƯỞNG

Trần Thị Lan

KẾ TOÁN

Nguyễn Phương Thảo