Minor unit là gì

I. Các ứng dụng phân tích dữ liệu trong Excel

1. Đường xu hướng hay chính xác thì gọi là Trendline trong Excel.

Đường xu hướng, Trendline là gì?

Trendline là một đường biểu thị xu hướng của tập giá trị có sẵn. Người ta dùng trendline có thể ước đoán xu hướng tương lai dựa vào mẫu giá trị cũng như dùng nội duy các giá trị khác.

Về cách vẽ Trendline kĩ thuật xin không bàn ở đây. Bài viết này chỉ hướng dẫn cách vẽ Trendline trong Excel.

Các bạn tìm hiểu thêm các khái niệm cũng như ứng dụng của trendline trong phân tích dữ liệu nhé.

Bảng dữ liệu

Dưới đây là một ví dụ cơ bản về Dường xu hướng Trendline trong Excel.

Giả sử ta có bảng số liệu về sốtrẻ emsuy dinh dưỡng trong các năm 1990, 1995, 2010 như dưới đây:(Nguồn dữ liệu từ WHO)

Nguồn WHO

Bây giờ, ta vẽ đồ thị cho bàng số liệu này qua các năm. Cách vẽ đồ thị thì các bạn xem lạibài hướng dẫn về vẽ đồ thị trong Excelnhé.

Bài toán đặt ra là dựa vào đồ thị này, hãy dự đoán xu hướng và số trẻ em suy dinh dưỡng vào năm 2015.

Đó là một nhiệm vu cơ bản của Trendline Đường xu hướng. Chúng ta bắt đầu vẽ đường xu hướng cho dãy dữ liệu này.

Cách vẽ Trendline trong Excel

Nhấp chuột phải vào đồ thị, chọnAdd Trendlinenhư hình vẽ dưới

Trong hộp thoại hiện ra, ChọnLinearrồi clickClose.Excelđã tính toán và vẽ cho ta đường Trendline.

Kết quả như hình dưới đây.Đồ thịđã được thêm đường xu hướng.

Bây giờ ta thử làm thấy bói dự đoán số trẻ em suy dinh dưỡng năm 2015 nhé.

Đầu tiên chọn Trendline rồi click chuột phải vào nó (Lưu ý là rất khó chọn Trendline vì nó khá mảnh khảnh!).

Trong menu xổ ra, chọnFormat Trendline

Trong hộp thoạiFormat Trendline, chọnDisplay Equation on ChartDisplay R-squared value on Chart

Ta sẽ thấy phương trìnhy=-13.9x+170.5 và R2 = 0.980hiện lên trên đồ thị. Trong đó:

  • Phương trìnhy=-13.9x+170.5chính là phương trình hàm số của đường Xu hướng Trendline
  • R2 = 0.980gần bằng 1 cho thấy rằng phương trình Trendline được vẽ khá chính xác và có độ tin cậy cao trong trường hợp này

Để dự đoán số trẻ suy dinh dưỡng năm 2015, cùng bước nhãy 5 năm với nhóm dữ liệu trên, ta làm như sau:

  • Trong bảng dữ liệu trên, năm 2015 nếu đưa vào thì sẽ là hàng thứ 6 của nhóm dữ liệu
  • Vậy ta thay x=6 vào phương trình Trendline, ta sẽ có số trẻ em suy dinh dưỡng năm 2015 là:y=-13.9x+170.5 =-13.9*6+170.5 = 87.1
  • Hãy chờ xem đến năm 2015, con số này có khoảng cỡ87.1 triệutrẻ em suy dinh dưỡng không nhé.

Chúc các bạn thành công.

2. Kỹ năng vẽ biểu đồ trong Excel

Bài này thuộc chuyên đềHướng dẫn sử dụng MS Excel 2007,bạn có thể click vào để xem các bài hấp dẫn khác cùng chuyên đề này.

Sau bài này, bạn sẽ biết cách xác định vùng dữ liệu và vẽ đồ thị biểu diễn vùng dự liệu đó. Bạn cũng sẽ biết thêm các kiểu đồ thị Excel hỗ trợ cũng như cách áp dụng từng loại đồ thị cho từng trường hợp cụ thể.

Ngoài ra, bài này còn giúp bạn biết cách định dạng đồ thị cho đẹp và hợp lý cũng như các thao tác vẽ đồ thị nâng cao khác. Vui lòng đọc mục lục dưới đây để có cái nhìn tổng quan về chuyên đề này.

Giới thiệu đồ thị

Đồ thị giúp trình bày các số liệu khô khan bằng việc vẽ thành các hình ảnh trực quan, dễhiểu. Đồ thị được liên kết với dữ liệu của nó trong bảng tính, do đó khi thay đổi dữ liệucủa nó trong bảng tính thì lập tức đồ thị sẽ thay đổi tương ứng theo.Trong Excel 2007 việc vẽđồ thị chưa bao giờ dễ dàng và đẹp như bây giờ. Excel có rất nhiều kiểu đồ thị khác nhauphục vụ cho nhiều mục đích khác nhau của rất nhiều loại đối tượng sử dụng bảng tính, chúngta sẽ cùng nhau khám phá thế giớiđồ thị của Exceltrong bài học này.

Trong Excel 2007, bạn có thể tạo ra một biểu đồ như thế này trong 10 giây

Những đồ thị này không phải là chuyện khó

Đồ thị là một đối tượng (object) của Excel, đối tượng này chứa các dữ liệu và biểu diễn thànhhình ảnh với màu sắc và kiểu dáng rất phong phú. Nhìn chung,Excel 2007có 2 loại đồ thị đó là đồ thị nằm trongWorkSheet (còn gọi là Embedded chart) và ChartSheet. Để chuyển đổi qua lại giữa 2 loại đồ thị này ta làm như sau:

Chọn đồ thị ->-> chọn Object in + Tên Sheet (đồ thị nằm trong Worksheet) hay chọn New sheet + Nhập tên ChartSheet bạn muốn vào.

Chọn ChartSheet hay Embedded chart

3 Bước cơ bản để vẽ đồ thị

Bước 1:Chọn dữ liệu mà bạn muốn tạo biểu đồ, bao gồm các cột tiêu đề (tháng một, tháng hai, tháng ba) và tên của nhân viên bán hàng.

Bước 2:Sau đó, click vào tabInsert, và trong nhómCharts, click vào nútColumn. Bạn có thể lựa chọn một loại biểu đồ, nhưng biểu đồ cột thường được sử dụng để so sánh.

Bước 3:Sau khi bạn click vàoColumn, bạn sẽ thấy một số loạibiểu đồ cộtđể lựa chọn. Click vàoClustered Column, cột đầu tiên của biểu trong danh sách2-D Column. Một ScreenTip hiển thị tên biểu đồ loại khi bạn ngừng con trỏ vào bất cứ biểu đồ nào. Các ScreenTip cũng sẽ cho bạn thấy thông tin của từng loại biểu đồ.

Nếu bạn muốn thay đổi các loại biểu đồ sau khi bạn tạo biểu đồ của bạn, nhấp chuột vào bên trong các biểu đồ. Trên tabDesign, dướiChart Tools, trong nhómType, bấm vàoChange Chart Typevà chọn một loại biểu đồ khác.

Ví dụ về vẽ một đồ thị trong Excel 2007 và các tình huống thường gặp

Phần này trình bày các bước vẽ đồ thị từ một bảng số liệu cho trước và một số tùy chọn của đồ thị. Kết quả nghiên cứu về sự thõa mãn của các nhóm khách hàng phân theo độ tuổi được cho như hình bên dưới, nếu chúng ta dùng kết quả này để báo cáo cũng không có vấn đề gì, tuy nhiên báo cáo sẽ sinh động và thuyết phục hơn nếu chúng ta biến các con số này thành đồ thị để được nhìn thấy một cách trực quan hơn.

Bảng số liệu nghiên cứu

Dưới đây là một số tình huống cụ thể trong việc xây dựng đồ thị:
B1.Chọn vùng dữ liệu A3:D9, chọn luôn các nhãn của các cột.
B2.Chọn kiểu đồ thị từ Ribbon -> Insert -> Charts. Mỗi nhóm đồ thi ̣ bao gồm nhiều kiểu khác nhau, ví dụ chúng ta chọn nhóm Column -> Clustered Column.

Chọn kiểu đồ thị

B3.Xong bước 2 là chúng ta đã có ngay một đồ thị dạng cột như hình trên , tuy nhiên chúng ta cóthể thay đổi cách bố trí các thành phần của đồ thị bằng cách: Chọn đồ thị ->-> Chọn cách bố trí thích hợp. Ví dụ ta chọn kiểu Layout 3 trong Chart Layout như hình vẽ dưới đây:

B4.Đảo các chuỗi số liệu từ dòng thành cột và ngược lại từ cột thành dòngbằng cách: Chart Tools ->Switch Row/Column. Chúng ta thực hiện lệnh này khi các đồ thị ở bước trên chưa hiển thi đúng như mong muốn. Ví dụ chúng ta muốn nhóm các nhóm tuổi lại để dễ so sánh giữa các tháng với nhau, thực hiện như hình vẽ:Và được kết quả:

Đảo cột dòng để đồ thị ý nghĩa hơn

B5.Nếu thấy kiểu đồ thị trên không đẹp, chúng ta có thểđổi đồ thị sang kiểu khácbằng cách như sau:

, hộp thoại Insert Chart hiển thi ̣ liệt kê toàn bộ các kiểuđồ thị mà Excel có tha hồ cho bạn lựa chọn.

Chọn lại kiểu đồ thị cho đẹp bằng hộp thoại Insert Chart

B6.Nếu bạn còn cảm thấy kiểu màu chưa được đẹp thì cũng có thể chọn lại bằng cách vào

chọn More

Chọn Màu đồ thị bằng Chart Style

Các thao tác trên đồ thị

Nhận biết các thành phần trên đồ thị Excel

Các thành phần thông dụng được chỉ ra trong bảng sau:

Các thành phần trên đồ thị Excel

Trong đó:Chart area: hay làPlot area:, hay làChart title:....có rất nhiều dạng.

Trong đồ thị 3D còn có thêm các thành phần sau:

Các thành phần bổ sung trong đồ thị 3D

  • Back wall:Màu/ hình hền phía sau đồ thị.
  • Floor:Màu/ hình nền bên dưới đồ thị
  • Column depth:Độ sâu của các thành phần biểu diễn chuỗi số liệu dưới dạng 3-D.

Các thao tác với đồ thị

Chọn thành phần trên đồ thị

  • Cách dễ nhất là dùng chuột nhấp lên thành phần cần chọn, thành phần được chọn sẽ có 4 hoặc 8 nút xuất hiện bao quanh.
  • Khi đồ thị đã được chọn, chúng ta có thể dùng các phím mũi tên để di chuyển đến các thành phần trong đồ thị.
  • Ngoài ra, bạn có thể chọn các thành phần tại Chart Tools -> Format -> Current Selection

Chọn các thành phần trong một đồ thị

Di chuyển đồ thị

  • Đồ thị là Embedded Chart, nhấp trái chuột lên đồ thi ̣ vùng Chart Area để chọn đồ thị di chuyễn, khi đó đầu con trỏ chuột có thêm ký hiệu mũi tên 4 chiều.
  • Giữ trái chuột và di chuyể n đồ thi ̣ đến nơi k hác.

Thay đổi kích thươc đồ thị

  • Đồ thị là Embedded Chart, nhấp trái chuột lên đồ thi ̣ vùng Chart Area để chọn đồ thị cần thay đổ i kích thươc, khi đó xung quanh đồ thi ̣ xuất hiện 8 nút nắm
  • Di chuyể n chuột vào các nút này, giữ trái chuột và kéo hướng vô tâm đồ thi ̣ để thu nhỏ và hướng ra ngoài để phóng to.

Sao chép đồ thị

  • Chọn đồ thị, dùng tổ hợp phím
  • để dán đồ thị vào.
  • Xóa đồ thị

    • Chọn đồ thị sau đó nhấn phím Delete để xóa đồ thị. Để xóa Chart Sheet, trước tiên hãy chọn Chart Sheet, sau đó nhấp phải chuột và chọn Delete từ thực đơn ngữ cảnh hiện ra.
  • Layouts Sử dụng các nhóm lệnh tạo các thành phần tương ứng trên đồ thị được thiết kế sẵn như tựa đề, chú thích, các nhãn, đường lưới,
  • Sắp xếp và xóa các thành phần của đồ thị

    • Một số thành phần trong đồ thị có thể di chuyển được như tựa đề, chú thích, nhãn. Muốn di chuyển thành phần nào trước tiên hãy dùng chuột chọn nó, sau đó nhấp và giữ trái tại cạnh của thành phần và kéo đến vị trí mới trong đồ thị.
    • Ngoài ra có thể vào Chart Tools -> Layout -> chọn từ các danh sách thiết kế sẵn.
    • Để xóa thành phần nào, bạn chỉ cần dùng chuột chọn thành phần đó và nhấn phím Delete.

    Thanh ribbon chứa các thành phần trên đồ thị

    In đồ thị

    • In đồ thị cũng giống như in các đối tượng khác của Excel lưu ý Print Preview trước khi in để đảm bảo trang in được trọn vẹn nội dung.
    • Nếu bạn muốn in đồ thị thành một trang riêng thì hãy chọn đồ thị và nhấp nút Print để in, khi đó Excel chỉ ra lệnh in đồ thị mà bạn đang chọn.

    Hiệu chỉnh và định dạng đồ thị

    Việc hiệu chỉnh và định dạng các thành phần trên đồ thị ta có thể dùng Ribbon hay dùng các hộp thoại. Cách dễ thực hiện nhất là nhấp phải chuột lên thành phần cần định dạng và chọn Format hay nhấn <Ctrl+1>. Sau đây là minh họa hiệu chỉnh và định dạng một số thành phần của đồ thị.

    Hiệu chỉnh Chart Area

    • Chúng ta có thể hiệu chỉnh màu sắc, hiệu ứng, đường kẽ, khung, đổ bóng cho Chart Area bằnh cách: chọn Chart...

      Chart Area
    • Ngoài ra bạn có thể vào Ribbon ->

      Styles có cung cấp rất nhiều mẫu định dạng dựng sẵn rất đẹp như hình dưới:

    Hiệu chỉnh Flot Area

    • Chọn Plot

      kiểu định dạng

    Xem ví dụ hình dưới:


    • Muốn phóng to/thu nhỏ Plot Area -> Nhấp chuột trái vào các nút bao quanh Plot Area và kéo hướng vô Plot Area để thu nhỏ và hướng ra ngoài Plot Area để phóng to.

    Hiệu chỉnh tiêu đề đồ thị, chú thích, tiêu đề trục hoành và trục tung,

    Tùy theo kiểu đồ thị đang xử lý mà Excel cho phép bạn hiệu chỉnh các loại tiêu đề của kiểu đồ thị đó.

    • Để thêm tiêu đề chínhcho đồ thị vào Chart

      Chart Title ->lựa chọn kiểu từ danh sách
    • Để thêm tiêu đề cho trục hoành(hay trục tung) vào Chart
      Titles -> lựa chọn kiểu từ danh sách
    • Để thêm chú thíchvào Chart

      Legend -> lựa chọn kiểu từ danh sách
    • Để thêm nhãn dữ liệuvào
      Labels -> lựa chọn kiểu từ danh sách
    • Để thêm bảng dữ liệuvào Chart
      Table -> lựa chọn kiểu từ danh sách.
    • Ngoài ra chúng ta có thể chèn các Text Boxvào đồ thị Chart
      Box.

    Hiệu chỉnh chú thích cho đồ thị từ hộp thoại Data Source

    Hiệu chỉnh đường lưới ngang và dọc

    • Muốn thêm hay bỏ đường lưới trước tiên bạn chọn Plot Area, rồi vào
      Gridlines -> chọn kiểu phù hợp từ danh sách.
    • Để hiệu chỉnh màu sắc, kiểu của đường lưới nào thì chọn nó và vào Chart
      chọn kiểu và màu sắc theo nhu cầu.

    Hiệu chỉnh các trục

    Muốn hiệu chỉnh thông số cho trục trên đồ thị thì bạn hãy chọn trục ->
    Sau đây làhình vẽ và giải thíchcác thông số trong hộp thoại Format Axis:


    Value Axis

    Hầu hết các đồ thị trình bày giá trị trên trục tung và phân nhóm trên trục hoành. Các bạn nên chọn thử để biết rõ hơn công dụng của các tùy chọn.

    • Minimum Xác định giá trị nhỏ nhất trên trục (giá trị khởi đầu)
      • Auto Để Excel tự xác định
      • Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
    • Maximum Xác định giá trị lớn nhất trên trục (giá trị kết thúc)
      • Auto Để Excel tự xác định
      • Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
    • Major unit Xác định giá trị các khoảng chia chính trên trục.
      • Auto Để Excel tự xác định
      • Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
    • Minor unit Xác định giá trị các khoảng chia phụ trên trục.
      • Auto Để Excel tự xác định
      • Fixed Qui định giá trị nhỏ nhất cho trục
    • Values in reverse order Đảo thứ tự sắp xếp các giá trị trên trục
    • Logarithmic scale Chuyển các giá trị trên trục sang hệ logarith với cơ số do ta qui định tại Base (không thể dùng cho giá trị âm hay bằng 0)
    • Display units Chọn đơn vị hiển thị trên trục.
    • Show display units label on chart Cho hiển thị các nhãn đơn vị trên đồ thị
    • Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.
      • None Không sử dụng
      • Inside Hiển thị phía bên trong trục
      • Outside Hiển thị phía bên ngoài trục
      • Cross Hiển thị cắt ngang trục
    • Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.
    • Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục
      • None Không sử dụng
      • High Hiển thị phía bên phải trục
      • Low Hiển thị phía bên trái trục
      • Next to Axis Hiển thị kế bên trục (theo mặc định)
    • Horizontal axis crosses Các lựa chọn qui định cách mà trục tung cắt trục hoành (Đối với đồ thị 3-D đó chính là tùy chọn Floor crosses at)
      • Automatic Do Excel tự xác định.
      • Axis value Xác định giá trị mà các trục sẽ giao nhau
      • Maximum axis value Hai trục sẽ giao nhau tại giá trị lớn nhất trên trục (tung)

    Category Axis

    • Interval between tick marks Xác định sự thể hiện các nhóm theo khoảng chia (có bao nhiêu nhóm trong một khoảng chia, thường là một nhóm).
    • Interval between labels Xác định sự xuất hiện của nhãn theo khoảng chia
      • Automatic Excel tự xác định (thường là 1)
      • Specify interval unit Xác định nhãn sẽ xuất hiện sau bao nhiêu khoảng chia trên trục.
    • Categories in reverse order Các nhóm thể hiện theo thứ tự ngược lại
    • Label distance from axis Xác định khoảng cách của nhãn so với trục
    • Axis Type Xác định loại trục sử dụng như Automatic, Text axis hoặc Date axis
    • Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.
    • Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.
    • Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục
    • Vertical axis crosses Các lựa chọn qui định cách mà trục tung cắt trục tung
      • Automatic Do Excel tự xác định.
      • At category number Xác định số nhóm mà tại đó các trục sẽ giao nhau
      • At maximum category Hai trục sẽ giao nhau tại giá trị lớn nhất trên trục
    • Position Axis Qui định cách hiển thị của các nhóm và nhãn trên trục (Dùng cho đồ thị 2-D area, column, và line).
      • On tick marks Hiện ngay ký hiệu phân cách
      • Between tick marks Hiện giữa các ký hiệu phân cách

    Time Scale Axis

    • Minimum Xác định giá trị (ngày) nhỏ nhất trên trục (ngày bắt đầu)
    • Maximum Xác định giá trị (ngày) lớn nhất trên trục (ngày kết thúc)
    • Major unit Xác định khoảng chia chính trên trục (đơn vị là ngày, tháng hay năm)
    • Minor unit Xác định khoảng chia phụ trên trục (đơn vị là ngày, tháng hay năm)
    • Base Unit Xác định đơn vị tính cho trục
    • Dates in reverse order Hiển thị theo thứ tự ngược lại trên trục
    • Axis Type Xác định loại trục sử dụng như Automatic, Text axis hoặc Date axis
    • Major tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách chính trên đồ thị.
    • Minor tick mark type Qui định cách hiển thị ký hiệu phân cách phụ trên đồ thị.
    • Axis labels Xác định cách hiển thị các nhãn trên trục
    • Vertical Axis crosses Các lựa chọn qui định cách trục tung giao với trục hoành
      • Between dates Do Excel tự xác định
      • At date Giao nhau tại ngày do bạn nhập vào
      • At maximum date Giao nhau tại ngày lớn nhất (gần đây nhất) trên trục
    • Position Axis Qui định cách hiển thị của các nhóm và nhãn trên trục (Dùng cho đồ thị 2-D area, column, và line).
      • On tick marks Hiện ngay ký hiệu phân cách
      • Between tick marks Hiện giữa các ký hiệu phân cách

    Các thao tác với chuỗi số liệu trong đồ thị

    Xóa bớt một chuỗi số liệu khỏi đồ thị

    • Chọn chuỗi số liệu trên đồ thị (Ví dụ: chọn đường cung)
    • Nhấn phím Delete trên bàn phím để xót chuỗi khỏi đồ thị

    Minh họa xóa chuỗi đường cung khỏi đồ thị

    Thêm chuỗi mới vào đồ thị

    • Chọn đồ thị cần thêm chuỗi mới vào.
    • Chart Tools ->
      Data. Hộp thoại Select Data Source xuất hiện.
    • Nhấp nút Add, hộp thoại Edit Series xuất hiện
    • Đặt tên cho chuỗi mới tại Series Name (bằng tham chiếu hoặc nhập trực tiếp tên vào từ bàn phím) và chọn vùng chứa dữ liệu tại Series Values
    • Ngoài ra ta có thể thêm nhanh chuỗi mới vào đồ thị bằng cách chép (Ctrl+C) dữ liệu của nó vào bộ nhớ, sau đó chọn đồ thị và dán (Ctrl+V) vào đồ thị.

    Minh họa thêm chuỗi dữ liệu của tháng 32008 vào đồ thị

    Thay đổi chuỗi số liệu

    Cũng với ví dụ trên nhưng ta muốn chỉ vẽ cho 2 sản phẩm Giày và Dép

    • Chọn đồ thị cần chỉnh sửa
    • Chart
      Select Data. Hộp thoại Select Data Source xuất hiện.
    • Chọn chuỗi cần chỉnh sửa, nhấp nút Edit, hộp thoại Edit Series xuất hiện
    • Chọn lại vùng dữ liệu mới tại Series Values. Làm tương tự cho các chuỗi số liệu khác.

    Minh họa thay đổi chuỗi số liệu trong đồ thị excel 2007

    Ngoài ra chúng ta có thể sử dụng hàm Series cho đồ thị. Cú pháp như sau:

    Thật tuyệt vời phải không các bạn.

    Trong đó:

    • Series_name:(tùy chọn) tham chiếu đến ô chứa tên chuỗi, bạn có thể nhập văn bản trực tiếp vào nhớ đặt trong cặp nháy kép.
    • Category_labels:(tùy chọn) tham chiếu đến vùng chứa các nhãn cho các nhóm số liệu trên trục, nếu bỏ trống Excel tự đánh số các nhóm bắt đầu là số 1. Có thể nhập trực tiếp các nhãn vào ngăn cách nhau bằng dấu phẩy và đặt trong cặp ngoặc móc {}.
    • Values:(bắt buộc) tham chiếu đến vùng chứa số liệu của các chuỗi cần vẽ.
    • Order:(bắt buộc) Là số nguyên qui định thứ tự vẽ của các chuỗi (nếu đồ thị có nhiều hơn 1 chuỗi)
    • Sizes:(chỉ dùng cho đồ thị bong bóng Bubble chart) Tham chiếu đến vùng chứa dữ liệu về kích thước của bong bóng trong đồ thị kiểu Bubble (sử dụng trong phân tích tài chính). Các giá trị có thể nhập trực tiếp ngăn cách nhau bằng dấu phẩy và đặt trong cặp ngoặc móc {}.

    Minh họa hàm Series của chuỗi số liệu tháng 3-2008

    Thêm đường xu hướng vào đồ thị

    Khi vẽ các đồ thị với dữ liệu theo thời gian chúng ta thường vẽ thêm đường xu hướng để biết được xu hướng trong tương lai của tập dữ liệu. Một tập số liệu có thể có nhiều đường xu hướng tùy theo cách phân tích của chúng ta. Đểthêm đường xu hướngbạn vào:

    Chart
    Trendline -> chọn kiểu đường xu hướng từ danh sách hay vào More Trendline Options

    Minh họa thêm đường xu hướng vào đồ thị

    3.5 Sao chép một biểu đồ sang Word

    B1.Lựa chọn biểu đồ

    B2.Click vào

    B3.Chuyển sang tài liệu Word, và kích chuột vào nơi bạn muốn đặt biểu đồ

    B4.Click

    Vẽ nhiều kiểu biểu đồ khác nhau trong cùng trục tọa độ

    Trong Excel cho phép bạn vẽ nhiều loại biểu đồ khác nhau trong cùng trục tọa độ.

    Ví dụ bạn có dữ liệu từ tháng 1 tới tháng 12 bên cạnh có là những dữ liệu kế hoạch ban đầu và kế hoạch thực tế.

    Bảng dữ liệu vẽ đồ thị

    Bạn có thể tạo ra nhiều kiểu biểu đồ để dễ nhận dạng các kết quả kinh doanh. Theo hướng dẫn sau đây là vẽ biểu đồ hình cột và hình dây.

    Đầu tiên tạo một biểu đồ. Bạn chọn tabInsert. Trong tab này có
    để cho phép lựa chọn các biểu đồ khác . Trong ví dụ này chọn hình đầu tiên của nhómColumn.

    Trong tab này có nhóm Charts và những biểu đồ có sẵn

    Khi đó trong màn hình Excel xuất hiện một khung hình trắng là nơi sẽ chữa biểu đồ . Bấm chuột phải vào khung hình này và chọnSelect Data

    Cửa sổ Select Data Source

    Trong cửa sổSelect Data Sourcebạn bắt đầu chọn vùng dữ liệu bằng cách.

    Cửa sổEdit Serieshiện ra , bạn chọn vùng dữ liệu của biểu đồ. Ví dụ bấm vào mũi tên đỏ trong

    Đánh dấu vùng dữ liệu ví dụ từ D6 tới D17 khi ấy bạn sẽ nhìn thấy như hình sau:

    Đánh dấu vùng dữ liệu vẽ đồ thị

    Tiếp theo chọn tên của biểu đồ này bằng cách gõ thẳng vào mục
    hoặc nếu muốn bạn có thể bấm mũi tên đỏ để chọn ô cụ thể , ví dụ là D5 . Sau khi hoàn tất việc lựa chọn bạn đã vẽ song biểu đồ thứ nhất.

    Vẽ xong biểu đồ thứ nhất

    Khi bấm nútOKbạn sẽ lại thấy cửa sổSelect Data Sourcehiện ra . Nếu biểu đồ thứ nhất bạn làm chưa đúng có thể chọn lại bằng cách bấmEdit.

    Tiếp theo bạn vẽ biểu đồ thứ hai bằng cách bấm

    Và quá trình làm tiếp tương tự như từ hình 4 . Sau khi kết thúc quá trình thêm biểu đồ thứ hai ta sẽ thấy như hình dưới

    Chọn dữ liệu cho biểu đồ thứ hai

    Để thay đổi biểu đồ nào , ví dụ làThực tế, bạn bấm chuột phải vào biểu đồ này và chọn

    Và lại chọn tiếp kiểu biểu đồ mà bạn muốn. Trong ví dụ chọnbiểu đồ kiểuLine

    Chọn lại kiểu Line cho đồ thị thứ 2

    Sau khi kết thúc việc lựa chọn bạn sẽ thấy như hình dưới:

    Kết quả vẽ nhiều kiểu biểu đồ khác nhau trong cùng trục tọa độ

    Tạo biểu đồ đường Gantt choquản lý dự án

    Biểu đồ Gantt là loại biểu đồ được sử dụng rộng rãi trong quản lý dự án nó biểu diễn thời gian thực hiện nhiệm vụ trong dự án, giúp cho các nhà quản lý dự án theo dõi và quản lý công việc chơn chu hơn.

    Nhìn vào biểu đồ gantt người quản lý dự án, cũng như các thành viên thực hiện dự án biết được:

    • Trình tự thực hiện mỗi nhiệm vụ.
    • Tiến độ dự án biết được mình đã làm được gì và tiếp tục phải thực hiện công việc đó thế nào, bởi vì mỗi công việc được giao phải hoàn thành trong thời gian đã định.
    • Thấy sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các công việc.

    Đây là mẫu đồ thị Gantt mô tả quá trình thực hiện dự án được xây dựng từ kiểu đồ thị thanh ngang của Excel 2007, thể hiện thời gian bắt đầu và kết thúc của từng nhiệm vụ trong dự án.

    Mẫu biểu đồ đường Gantt

    Bước 1:Chọn dữ liệu bạn muốn lập biểu đồ. Ví dụ phạm vi A1:C6 theo hình dưới

    Dữ liệu bảng mẫu cho biểu đồ Gantt

    Bước 2:Vẽ một đồ thị thanh xếp chồng bằng cách chọnRibbon -> Insert -> Bar -> Stacked Bar

    Vẽ một đồ thị thanh xếp chồng

    Bước 3:Tiếp theo chúng ta sẽ định dạng biểu đồ thanh xếp chồng để nó hiển thị giống như biểu đồ Gantt mô tả tiến độ công việc. Trong biểu đồ, bấm chuột phải vào

    Chỉnh sử để thành Biểu đồ Gantt

    Bước 4:Chọn Tab
    và dưới đây là kết quả thể hiện tiến độ công việc từ ngày 1 đến ngày 25 cho từng nhiệm vụ.

    Mẫu biểu đồ đường Gantt vẽ bằng Excel

    Các kiểu đồ thị

    Khi bạntạo biểu đồ, bạn có rất nhiều tùy chọn. Dù bạn định dùng loại biểu đồ được gợi ý cho dữ liệu của bạn hoặc loại biểu đồ mà bạn sẽ chọn từ danh sách tất cả các biểu đồ, bạn cũng nên biết qua về từng loại biểu đồ.

    Biểu đồ cột

    Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằngbiểu đồ cột. Một biểu đồ cột thường biểu thị các thể loại dọc theo trục ngang (thể loại) và các giá trị dọc theo trục dọc (giá trị), giống như trong biểu đồ sau:

    Biểu đồ cột liên cụm

    Biểu đồ đường

    Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằngbiểu đồ đường. Trong biểu đồ đường, dữ liệu thể loại được phân bổ đều dọc theo trục ngang và tất cả các dữ liệu giá trị được phân bổ đều dọc theo trục dọc. Các biểu đồ đường có thể biểu thị các dữ liệu liên tục theo thời gian trên trục được chia độ đều và vì vậy rất phù hợp để biểu thị các khuynh hướng dữ liệu tại các khoảng thời gian bằng nhau như tháng, quý hoặc năm tài chính.

    Biểu đồ đường có đánh dấuBạn nên sử dụng biểu đồ đường khi có nhiều chuỗi dữ liệu trong biểu đồ nếu bạn chỉ có một chuỗi dữ liệu, hãy cân nhắc thay thế bằng biểu đồ tán xạ.

    • Biểu đồ đường xếp chồng bổ sung thêm dữ liệu mà có thể bạn không mong muốn. Không dễ quan sát các đường xếp chồng lên nhau, vì vậy hãy cân nhắc sử dụng một loại biểu đồ đường khác hoặc biểu đồ vùng xếp chồng thay thế.

    Biểu đồ hình tròn

    Dữ liệu được sắp xếp theo một cột hoặc một hàng trên trang tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ hình tròn. Biểu đồ hình tròn biểu thị kích cỡ các mục trong mộtchuỗi dữ liệu, tỷ lệ với tổng số các mục. Cácđiểm dữ liệutrong biểu đồ hình tròn được biểu thị dưới dạng phần trăm của toàn bộ hình tròn.

    Biểu đồ hình tròn

    Cân nhắc sử dụngbiểu đồ hình trònkhi:

    Biểu đồ vành khuyên bị cắt

    Dữ liệu được sắp xếp chỉ theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ vành khuyên bị cắt. Giống như biểu đồ hình tròn,biểu đồ vành khuyênbị cắt biểu thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số, nhưng nó có thể bao gồm nhiềuchuỗi dữ liệu.

    Biểu đồ vành khuyên bị cắt

    Biểu đồ thanh

    Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ thanh. Biểu đồ thanh minh họa mối quan hệ so sánh giữa các mục riêng. Trong biểu đồ thanh, các thể loại thường được tổ chức dọc theo trục dọc và các giá trị dọc theo trục ngang.

    Biểu đồ thanh

    Cân nhắc sử dụngbiểu đồ thanhkhi:

    Biểu đồ vùng

    Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ vùng. Cácbiểu đồ vùngđược sử dụng để biểu thị sự thay đổi theo thời gian và hướng sự chú ý đến tổng giá trị qua một khuynh hướng. Bằng cách biểu thị tổng giá trị, một biểu đồ vùng cũng biểu thị mối quan hệ của các phần so với tổng thể.

    Biểu đồ vùng

    Biểu đồ XY (phân tán) và biểu đồ bong bóng

    Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ xy (phân tán). Đặt các giá trị x theo hàng hoặc cột, sau đó nhập các giá trị y tương ứng vào các hàng hoặc cột liền kề.

    Một biểu đồ tán xạ có hai trục giá trị: trục giá trị ngang (x) và dọc (y). Nó kết hợp các giá trị x và y vào trong các điểm dữ liệu duy nhất và hiển thị chúng theo những khoảng hoặc cụm không đều. Biểu đồ tán xạ thường được sử dụng để biểu thị và so sánh các giá trị số như các dữ liệu khoa học, thống kê và kỹ thuật.

    Biểu đồ tán xạ

    Cân nhắc việc sử dụngbiểu đồ tán xạkhi:


    Biểu đồ bong bóng

    Cũng giống như biểu đồ tán xạ, mộtbiểu đồ bong bóngbổ sung thêm một cột thứ ba để định rõ kích cỡ bong bóng mà nó dùng để biểu thị cho các điểm dữ liệu trong chuỗi dữ liệu.

    Biểu đồ bong bóng

    Biểu đồ chứng khoán

    Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng theo một trình tự cụ thể trên trang tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ chứng khoán. Đúng như tên gọi, biểu đồ chứng khoán dùng để minh họa những dao động lên xuống của giá cổ phiếu. Tuy nhiên, biểu đồ này cũng có thể minh họa sự lên xuống của các dữ liệu khác, như lượng mưa hàng ngày hoặc nhiệt độ hàng năm. Hãy đảm bảo rằng bạn sắp xếp dữ liệu theo đúng trật tự để tạo một biểu đồ chứng khoán.

    Ví dụ, để tạo mộtbiểu đồ chứng khoáncao thấp đóng cửa dạng đơn giản, hãy sắp xếp dữ liệu với các tiêu đề cột Cao, Thấp và Đóng cửa theo đúng trật tự đó.

    Biểu đồ chứng khoán

    Biểu đồ bề mặt

    Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biều đồ bề mặt. Biểu đồ này rất hữu ích khi bạn muốn tìm cách kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu. Giống như trong bản đồ địa hình, màu sắc và kiểu dáng sẽ cho biết các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị. Bạn có thể tạo mộtbiều đồ bề mặtkhi cả thể loại và chuỗi giá trị đều là các giá trị số.

    Biều đồ bề mặt

    Biểu đồ radar

    Dữ liệu được sắp xếp theo các cột hoặc các hàng trên bảng tính có thể được biểu thị bằng biểu đồ radar.Biểu đồ radarso sánh các giá trị tổng hợp của một vàichuỗi dữ liệu.

    Biểu đồ radar

    Biểu đồ kết hợp

    Dữ liệu được sắp xếp theo các cột và các hàng có thể được biểu thị bằng biểu đồ kết hợp.Biểu đồ kết hợp phối hợp hai hay nhiều loại biểu đồ với nhaunhằm giúp biểu thị dữ liệu sao cho dễ hiểu hơn, đặc biệt khi nguồn dữ liệu quá đa dạng. Được biểu thị với một trục phụ, biểu đồ này sẽ càng dễ đọc hơn. Trong ví dụ này, chúng tôi đã sử dụngbiểu đồ cộtđể biểu thị số lượng nhà bán được giữa tháng 1 và tháng 6 rồi sau đó sử dụngbiểu đồ đườngđể giúp độc giả dễ dàng xác định được doanh thu trung bình hàng tháng.

    Biểu đồ kết hợp với trục phụ

    Vẽ hình trong Excel

    Mặc dù là công cụ tính toán nhưng Excel 2007 cũng được trang bị các công cu vẽ hình khá mạnh tương tự nhu Word 2007. Các công cụ vẽ hình nằm trong Ribbon ->
    như là Shape, Word Art,
    Smart Art, chèn hình ảnh.

Video liên quan

Chủ đề