Mô hình đánh giá tín dungj khách hàng ca nhân năm 2024

PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................

  1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................
  2. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................
  3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................

3 Đối tượng nghiên cứu......................................................................................

3 Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................

  1. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................
  2. Ý nghĩa đề tài....................................................................................................
  3. Kết cấu đề tài.....................................................................................................

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.........................

1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG......................................................................................................

1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng khách hàng cá nhân................................

1.1.1 Khái niệm..................................................................................................

1.1.1 Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân....................................................

1.1.1 Vai trò tín dụng khách hàng cá nhân.........................................................

1.1.1 Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân....................................................

1.2 Một số vấn đề về hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân............

1.2.1 Khái niệm..................................................................................................

1.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng..................................

1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.............................................................................. viii

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ

PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG...........

2 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.......................

2.1 Lịch sử hình thành ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương.............................................................................

2.1 Cơ cấu tổ chức............................................................................................

2.1 Tình hình nhân sự.......................................................................................

2.1. Tình hình kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương trong ba năm gần nhất.........................................................

2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG.....................................................

2.2 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ KHCN.................................................................

2.2 Hệ số rủi ro tín dụng KHCN......................................................................

2.2 Hiệu suất sử dụng vốn................................................................................

2.3 Hệ số thu nợ KHCN...................................................................................

2.3 Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu trên tổng dư nợ...............................................

2.3 Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro của KHCN trên tổng dư nợ..............................

2 PHÂN TÍCH SWOT.....................................................................................

2.3 Điểm mạnh.................................................................................................

2.3 Điểm yếu....................................................................................................

2.3 Cơ hội.........................................................................................................

2.3 Thách thức..................................................................................................

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.................................................................................... ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Tên đầy đủ CIC Credit Information Center CBTD Cán bộ tín dụng CHLB Cộng hòa liên bang CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân HTTD Hỗ trợ tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHDN VVN Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ KTGD Kế toán giao dịch NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch SXKD Sản xuất kinh doanh TMCP Thương mại cổ phần TCHC & TH Tổ chức hành chính và tổng hợp TSCĐ Tài sản cố định TTKQ Tiền tệ kho quỷ VND Việt nam đồng UBND Uỷ ban nhân dân

xi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2: Bảng thống kê số lượng nhân sự của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương.....................................................................

Bảng 2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng VietinBank - chi nhánh Bình Dương từ năm 2018 – 2020.............................................................

Bảng 2: Bảng tỷ lệ tăng trưởng dư nợ KHCN của VietinBank Bình Dương (2018 -2020)........................................................................................................

Bảng 2: Tỷ lê ̣ dư nợ cho vay KHCN trên tổng tài sản có của VietinBank Bình Dương (2018-2020).............................................................................................

Bảng 2: Tỷ lê ̣ dư nợ cho vay KHCN trên nguồn vốn huy đô ̣ng VietinBank Bình Dương (2018-2020)....................................................................................

Bảng 2: Hệ số thu nợ KHCN của VietinBank Bình Dương (2018 -2020).......

Bảng 2: Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của VietinBank Bình Dương (2018 -2020)................................................................

Bảng 2: Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro của KHCN trên tổng dư nợ KHCN của VietinBank Bình Dương (2018 – 2020)..............................................................

xii

PHẦN MỞ ĐẦU

  1. Lý do chọn đề tài

Nước ta trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, đang trong xu thế hòa nhập vào sự phát triển chung của khu vực và thế giới. Việt Nam với tiềm năng sẵn có đang sẵn sàng tận dụng các cơ hội, vượt qua thách thức để ra sức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội theo định hướng của Đảng và Nhà nước. Trên con đường đó có sự góp mặt của nhiều loại hình kinh tế đặc biệt phải kể đến vai trò của hệ thống tài chính – tiền tệ.

Ngân hàng thương mại hoạt động trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, là một trong những tổ chức quan trọng nhất của nền kinh tế, có vai trò rất quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế của một đất nước. Nền kinh tế của một quốc gia chỉ phát triển với tốc độ cao và ổn định khi có chính sách tài chính tiền tệ đúng đắn. Đồng thời hệ thống ngân hàng phải hoạt động đủ mạnh và có hiệu quả cao, có khả năng thu hút tập trung các nguồn vốn và phân bổ có hiệu quả các nguồn vốn đó. Hiện nay, các NHTM trong nước chú trọng và dần dần chuyển sang hoạt động tín dụng cá nhân trong khi ngân hàng nước ngoài đã tập trung hoạt động vào mảng thị trường giàu tiềm năng này đã từ lâu.

Cho vay là một trong những kênh cung ứng vốn quan trọng cho phát triển kinh tế tại nhiều quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, dư nợ tín dụng luôn tăng trưởng đáp ứng cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong những năm qua. Tín dụng được các ngân hàng thương mại cung cấp cho các khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân (KHCN); trong đó, tín dụng cho KHCN tại Việt Nam đã đóng góp phần quan trọng trong gia tăng lợi nhuận của các NHTM, tạo thuận lợi cho KHCN tiếp cận vốn tín dụng, là giải pháp tài chính cho KHCN sản xuất, kinh doanh và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Trong những năm qua ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - chi nhánh Bình Dương đã có nhiều nỗ lực trong việc đẩy mạnh hoạt động kinh doanh. Theo đó, với chính sách lãi suất thả nổi, khách hàng sẽ được vay ưu

đãi với lãi suất chỉ từ 6%/năm, thời gian vay lên tới 12 thángới chính sách lãi suất cho vay cố định, lãi suất vay vốn dành cho khách hàng chỉ từ 7%/năm, thời gian vay dưới 6 tháng. Ngoài ra, VietinBank cũng dành 10 tỷ đồng cho các khách hàng vay vốn trung dài hạn với lãi suất chỉ từ 8,1%/năm, thời gian ưu đãi lên tới 24 tháng.

Nhận thức được điều này, và với những kiến thức có được và nghiên cứu tại ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Bình Dương. Vì vậy, em chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Bình Dương” làm báo cáo tốt nghiệp.

  1. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng mảng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Bình Dương

Mục tiêu cụ thể: ₋Đánh giá về hoạt động kinh doanh của ngân hàng những năm qua. ₋ Phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng như: doanh số thu nợ, doanh số cho vay, dư nợ cho vay, cũng như nợ quá hạn, nợ xấu của ngân hàng.

₋Từ đó, sẽ tìm các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng và hạn chế rủi ro.

  1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3 Đối tượng nghiên cứu

Xuất phát từ mục tiêu của đề tài, đề tài chọn đối tượng và phạm vi nghiên cứu không phải tất cả các chủ thể trong quan hệ cho vay với ngân hàng mà chỉ tập trung vào đối tượng cụ thể là khách hàng cá nhân. Mặt khác cũng chỉ đề cập đến hoạt động cho vay đối với đối tượng này tại ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam– Chi nhánh Bình Dương.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH

DƯƠNG

1 KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI

NHÁNH BÌNH DƯƠNG

1.1 Một số vấn đề cơ bản về tín dụng khách hàng cá nhân

1.1.1 Khái niệm

₋ Tín dụng: Tín dụng là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi.

₋Tín dụng khách hàng cá nhân: Tín dụng cá nhân là hình thức cho vay vốn từ ngân hàng mà đối tượng khách hàng là cá nhân bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Có thể hiểu tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng vốn cho khách hàng cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định và có trách nhiệm có trách nhiệm phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn. Như vậy “Cho vay khách hàng cá nhân là hình thức cấp tín dụng, trong đó ngân hàng thỏa thuận để khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích kinh doanh hộ gia đình hay tiêu dùng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.”

1.1.1 Đặc điểm tín dụng khách hàng cá nhân

Khác với cho vay các tổ chức kinh tế, cho vay khách hàng cá nhân có nhiều đặc điểm riêng biệt như sau:

  • Thứ nhất, khách hàng cá nhân có số lượng lớn

Đối tượng KHCN của NHTM là các cá nhân, cá nhân đại diện hộ kinh doanh có số lượng rất lớn trong mọi nền kinh tế. Đây là phân đoạn thị trường đầy tiềm năng do khối lượng khách hàng đông, nhu cầu của khách hàng ngày càng cao nhờ sự hiện đại hóa đời sống và mức sống của người dân ngày càng tăng. Vì vậy, tiếp cận đến đối tượng KHCN là tiếp cận đến phân đoạn thị trường lớn và đầy tiềm năng. Đây là lý do tại sao các NHTM đã có sự thay đổi về cơ cấu hoạt động kinh doanh hướng sang KHCN và hoạt động ngân hàng bán lẻ. Một NHTM hiện đại phát triển bền vững là ngân hàng có tỷ trọng cho vay KHCN cao và hướng tới các dịch vụ ngân hàng tăng lên.

Thứ hai, quy mô mỗi món vay KHCN nhỏ So với việc cho vay sản xuất kinh doanh, giá trị các khoản cho vay cá nhân không lớn. Điều này một phần do giá trị hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt khác, đa số các khách hàng vay vốn đã có sự tích luỹ từ trước đối với các tài sản có giá trị lớn, họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá nhân.

Điều này dẫn đến chi phí cho các món vay cao, do ngân hàng phải sử dụng nhiều thời gian và nhân lực hơn vào quá trình điều tra, thu thập thông tin khách hàng, cho vay và quản lý tín dụng. Song bù lại, các NHTM sẽ có số lượng khách hàng lớn.

Thứ ba, cho vay KHCN có chi phí lớn Chi phí xử lý thông tin khách hàng trong cho vay khách hàng cá nhân cao và các khoản vay cá nhân giá trị không lớn nhưng do thông tin cá nhân, tình hình tài chính của khách hàng thường không đầy đủ, ngân hàng đã phải tốn rất nhiều tiền để thẩm định (nhận hồ sơ, phân tích hồ sơ, quyết định thanh toán) đòi hỏi ngân hàng phải có thời gian và nguồn nhân lực để hoàn thành nhiệm vụ này. Do đó, cho vay khách hàng cá nhân trở thành một khoản mục chi phí hạng mục tín dụng ngân hàng lớn nhất.

Thứ tư, cho vay KHCN mang tính rủi ro cao

₋Đối với Ngân hàng: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế là tối đa hóa lợi nhuận. Một tổ chức kinh doanh tiền tệ cũng không nằm ngoài mục đích này. Ngân hàng thu được lợi nhuận thông các hoạt động kinh doanh. Cho vay khách hàng cá nhân giúp ngân hàng mở rộng quan hệ với khách hàng, tăng khả năng huy động các loại tiền gửi và các sản phẩm đi kèm khác của ngân hàng.

₋Đối với khách hàng: Đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu và những nhu cầu mang tính cấp bách. Nhờ đó người tiêu dùng được hưởng những tiện ích của hàng hóa dịch vụ trước khi họ tích lũy đủ tiền. Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, tạo điều kiện nâng cao dân trí, hình thành những thói quen sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, phù hợp với yêu cầu công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

1.1.1 Phân loại tín dụng khách hàng cá nhân

Căn cứ theo thời hạn tín dụng ₋ Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống. Hình thức vay này chủ yếu tài trợ cho tài trợ vốn lưu động phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh hoặc nhu cầu sử dụng vốn ngắn hạn của chủ thể vay vốn.

Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Được sử dụng khi chủ thể vay vốn có nhu cầu vay để mua sắm TSCĐ, cải tiến đổi mới quy trình công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, xây dựng các dự án có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.

₋ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Chủ yếu cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng xí nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, đầu tư cải tiến mở rộng sản xuất với quy mô lớn và thời gian thu hồi vốn chậm.

Căn cứ vào mục đích tín dụng Cho vay KHCN gồm: cho vay tiêu dùng, cho vay sản xuất kinh doanh. Cho vay tiêu dùng: Là cho vay để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng cá nhân, gia đình cá nhân đó, ví dụ: cho vay mua nhà, chuyển nhượng

quyền sử dụng đất ở, sửa chữa nhà, cho vay du học, du lịch, cho vay mua ô tô, mua sắm vật dụng gia đình...

Cho vay sản xuất kinh doanh: Là cho cá nhân vay để bổ sung, đầu tư vốn cho hoạt động SXKD, chi phí mua vật tư hàng hóa đầu vào, con giống, cây giống, nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất ...

Căn cứ theo phương thức cho vay ₋ Cho vay hạn mức theo hạn mức tín dụng: Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà ngân hàng sẽ cấp một hạn mức vay nhất định, doanh nghiệp duy trì mức dư nợ không vượt quá mức đã cấp. Hình thức cho vay này yêu cầu tài sản đảm bảo, thông thường là bất động sản, giấy tờ có giá hay những tài sản khác mà ngân hàng chấp nhận.

₋ Cho vay từng lần: Cho vay từng lầnlà phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và ngân hàng đều phải làm các thủ tục cần thiết (khách hàng lập hồ sơ vay vốn, ngân hàng xét duyệt cho vay) và kí hợp đồng tín dụng.

Căn cứ theo hình thức đảm bảo ₋ Tín dụng có bảo đảm: Là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo đảm như đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố tài sản. Tài sản đảm bảo cho phép ngân hàng có nguồn thu nợ thứ hai bằng cách bán các tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất không có hoặc không đủ.

₋Tín dụng không có bảo đảm: là khoản tín dụng không được bảo đảm bằng bất kỳ tài sản nào. Tín dụng không có tài sản đảm bảo chỉ dựa duy nhất vào tín nhiệm của bên được cấp tín dụng. Bởi vậy, hình thức vay này thường khó thực hiện hơn so với cấp tín dụng có bảo đảm.

1.2 Một số vấn đề về hiệu quả hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân

1.2.1 Khái niệm

Hiệu quả hoạt động tín dụng: Là một trong những biểu hiện phản ánh hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng và cụ thể chính là phản ứng chất lượng các hoạt động tín dụng ngân hàng. ... Do đó hiệu quả tín dụng là kết quả của

Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100% Đây là một trong các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng: Doanh số cho vay cao kết hợp với tỷ lệ thu nợ hợp lý chứng tỏ hoạt động tín dụng của ngân hàng có chất lượng tốt, ngược lại nếu doanh số cho vay cao mà không thu được nợ chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp.

Có thể nói chất lượng tín dụng của ngân hàng thể hiện qua việc các khoản tín dụng cấp cho khách hàng được sử dụng đúng mục đích và khách hàng có khả năng hoàn trả nợ vay đúng thời hạn. Một khi nguồn vốn cho vay được thu hồi theo đúng tiến độ ban đầu, hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ được duy trì ổn định, khả năng quay vòng vốn cũng được đảm bảo. Khi đó, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng đạt tối ưu nhất.

Nợ quá hạn trên tổng dư nợ Nợ quá hạn/tổng dư nợ = x 100% Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một ngân hàng. Thông thường chỉ số này dưới mức 3% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng lớn và ngược lại.

Nợ xấu trên tổng dư nợ Nợ xấu/tổng dư nợ = x 100% Tỷ lệ nợ xấu cho ta biết trong một đồng dư nợ có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng. Nợ xấu có độ rủi ro rất cao, khả năng thu hồi vốn là tương đối khó, khoản vốn của ngân hàng lúc này không còn là rủi ro nữa, mà đã gây thiệt hại cho ngân hàng. Đây là kết quả trực tìếp biểu hiện chất lượng của khoản tín dụng cấp cho khách hàng. Một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng là rất thấp và lúc này cần phải xem xét lại toàn bộ hoạt động tín dụng của mình nếu không hậu quả khó lường trước được.

Tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro trên tổng dư nợ Tỷ lệ dự phòng rủi ro/tổng dư nợ = x 100% Dự phòng của ngân hàng được trích dựa trên tỷ lệ phần trăm dư nợ của các nhóm nợ không đủ tiêu chuẩn, chính vì thế trích lập dự phòng càng cao thì lợi nhuận từ hoạt động tín dụng càng giảm. Tỷ lệ dự phòng rủi ro cao thể hiện hiệu quả hoạt động tín dụng thấp. Chất lượng tín dụng tốt chính là khi tỷ trọng các nhóm nợ không đủ tiêu chuẩn thấp, sẽ làm giảm trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, từ đó dẫn đến giảm bớt gánh nặng chi phí cho ngân hàng, làm gia tăng lợi nhuận hoạt động tín dụng.

1 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

Tác giả Lại Đức Anh (2018) tại luận văn thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Cẩm Phả về nội dung và phương pháp phân tích nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tai ngân hàng. Nội dung phân tích của tác giả tập trung vào phân tích hiệu quả hoạt động của ngân hàng dựa trên các chỉ tiêu định tính và định lượng. Với chỉ tiêu định lượng tác giả phân tích về tình hình doanh số tín dụng bán lẻ, tình hình doanh số thu hồi nợ bán lẻ, tình hình doanh số dư nợ tín dụng bán lẻ, cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo thời gian, cơ cấu dư nợ tín dụng bán lẻ theo mục đích sử dụng vốn, chỉ tiêu phản ánh chất lượng nợ tín dụng bán lẻ; bằng các phương pháp thống kê, mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tổng hợp. Với nội dung phân tích dựa trên chỉ tiêu và tổng hợp của nghiên cứu đã đưa ra các số liệu cụ thể để xác định hiệu quả tín dụng của ngân hàng. Đồng thời, tác giả cũng đưa ra các giải pháp phù hợp với ngân hàng để khắc phục những hạn chế, thiếu sót.

Tác giả Vũ Thị Thu (2016) tại luận văn thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thành Đông đánh giá thực trạng cho vay tại ngân hàng. Tác giả đã chia ra làm 2 thực trạng để đánh giá được hiệu quả tín dụng tại ngân hàng. Thứ nhất là thực trạng của hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV

hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam. Tác giả đã chia ra làm 3 thực trạng để đánh giá được hiệu quả cho vay hách hàng cá nhân tại ngân hàng; thứ nhất là thực trạng quy mô cho vay của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam, ở thực trạng này dùng các chỉ tiêu như tăng trưởng dư nợ tín dụng cá nhân, số lượng khách hàng cá nhân, tỷ trọng cho vay KHCN và thị phần cho vay KHCN; thứ hai là thực trạng cơ cấu cho vay của Ngân hàng thương mại cổphần Kỹ Thương Việt Nam, ở thực trạng thứ này phân tích cơ cấu cho vay theo sản phẩm của Ngân hàng như cho vay bất động sản, cho vay du học, tiêu dùng trả góp,... thứ ba là thực trạng chất lượng và hiệu quả cho vay Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương Việt Nam, ở thực trạng này tác giả dùng các chỉ tiêu nợ xấu và thu nhập từ hoạt động cho vay KHCN. Qua phân tích các thực trạng có thể thấy được hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng có những kết quả đạt được và những hạn chế. Từ những hạn chế tác giả đã đưa ra những quan điểm,giải pháp để giúp hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng ngày càng phát triển hơn.

Theo TS. Nguyễn Văn Phương (2021) trong bài báo Tác động của đại dịch Covid-19 tới hoạt động cho vay của ngân hàng ở Việt Nam có nói đến Theo Tổng cục Thống kê năm 2020, cả nước có gần 101 doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể và hoàn tất thủ tục giải thể, tăng 13,9% so với năm trước. Trong đó, có 46. doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, tăng 62,2% so với năm trước. Có gần 37 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể và gần 17 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể. Trung bình mỗi tháng có gần 8 doanh nghiệp rút lui khỏi thị trường. Trong lúc các doanh nghiệp gặp khó khăn ngân hàng đã áp dụng nhiều biện pháp đễ hỗ trợ như miễn giảm lãi suất cho vay, cơ cấu lại thời hạn trả nợ,... Ngoài chia sẻ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp để đồng hành phát triển, đồng thời ngân hàng còn chú trọng việc đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng gắn với kiểm soát chất lượng và xử lý nợ xấu. Năm 2021, ngân hàng còn đặt ra một số vấn đề áp lực tăng lãi suất tiền

gửi và giảm lãi suất cho vay, áp dụng công nghệ số để cạnh tranh, giữ thị phần và mở rộng kinh doanh, thu hẹp chênh lệch giữa tăng trưởng huy động vốn và tăng trưởng tín dụng.

Chủ đề