Môi trường trong tiếng anh là gì

Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói với 100% GV Nước Ngoài (Anh, Mỹ, Canada…) các bạn có thể tham khảo chi tiết tại: https://tienganhnghenoi.vn/khoa-hoc/

Valentine là ngày lễ của tình yêu, bên cạnh những món quà thì chắc hẳn không thể thiếu những lời chúc Valentine ngọt ngào dành cho người thương phải không nào?

Môi trường trong tiếng anh là gì

Ngành nail là một trong những ngành rất HOT hiện nay. Hôm nay Langmaster sẽ tổng hợp cho bạn các từ vựng và mẫu câu tiếng Anh ngành nail nhé.

Môi trường trong tiếng anh là gì

Trong thời đại công nghiệp hiện nay, điện đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của nhân loại. Hãy cùng tìm hiểu về từ vựng tiếng Anh chuyên ngành điện nhé!

Môi trường trong tiếng anh là gì

May mặc hiện là ngành nghề rất phổ biến ở Việt Nam. Nếu bạn muốn phát triển hơn trong lĩnh vực này, hãy tìm hiểu những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành may mặc sau!

Môi trường trong tiếng anh là gì

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành quản trị kinh doanh là kiến thức cần thiết và nhận được nhiều sự quan tâm. Cùng Langmaster điểm qua những từ vựng phổ biến nhé!

Theo quy định khoản 1 Điều 3 Luật bảo vệ  môi trường 2020 quy định: "Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật tự nhiên".

 

2. Môi trường trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, môi trường có tên "environment"

Khái niệm môi trường bằng tiếng anh: Environment includes natural and man - made material factors that are closely related to each other, surround people, affect life, economy, society, existence, development of people, ecology and environment natural object.

 Bảo vệ môi trường trong tiếng anh là "environmental protection"

Đây là một khái niệm rộng, tuỳ vào các ngành nghề mà môi trường có thể được hiểu đó là những điều kiện quan trọng, thực sự thiết yếu cho sự sống của con người nói chung và các sự sống khác tồn tại song song với con người. Môi trường được cấu thành từ các yếu tố như không khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng...

 

3. Vai trò của việc bảo vệ môi trường

Môi trường chính là không gian sống của loài người và mọi sinh vật. Môi trường cung cấp những tài nguyên thiên nhiên như rừng, khoáng sản... phục vụ cho đời sống con người. Những yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí là những yếu tố liên quan trực tiếp tới sức khoẻ của con người.

Môi trường Trái đất hiện nay ngày càng ô nhiễm nghiêm trọng, mẹ thiên nhiên đang nổi giận, bằng chứng là sự nóng lên toàn cầu, băng tan ở hai cực, các trận động đất, sóng thần xảy ra ngày càng nhiều, thủng tầng ozon.

Thiên nhiên ngày càng khắc nghiệt, gây ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất của con người. Ô nhiễm môi trường xảy ra trên diện rộng, với biểu hiện là hàng loạt các loài động vật bị tuyệt chủng  hay đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng... Vì vậy việc bảo vệ môi trường là vô cùng cấp thiết, là trách nhiệm của tất cả mọi cá nhân, tổ chức để đảm bảo một môi trường xanh sạch, không còn ô nhiễm.

 

 4. Một số cụm từ và câu nói liên quan tới bảo vệ môi trường bằng tiếng Anh

+ Môi trường tự nhiên: natural environment

+ Bảo vệ môi trường: Natural environment

+ Ô nhiễm môi trường: Environmental Protection

+ Tài nguyên môi trường: Environmental pollution

+ Môi trường sống: Habitat

+ Quản lý môi trường: Environmental Management

+ Sức khỏe môi trường: environment healthy

+ Tiết kiệm nước, bảo vệ cuộc sống: Save water, save life

+ Trái Đất có thể cung cấp đủ cho nhu cầu của mọi người nhưng không thể thoả mãn lòng tham của con người: earth provides enough to satisfy every man's need, but not every man's greed.

+ Suy nghĩ toàn cầu, hành động cục bộ: think global, act locally.

+ Chúng ta không thừa kế trái đất từ tổ tiên, chúng ta mượn nó từ thế hệ tương lai: we do not inherit the earth from our ancestors, we borrow it from our children.

+ Con người không thể hiểu được giá trị của nước cho đến khi giếng bị cạn: we never know the worth of water till the well is dry.

 

5. Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành môi trường

+ Cut/ reduce pollution/ greenhouse gas emissions: Giảm sự ô nhiễm hoặc khí thải nhà kính

+ Offset carbon/ CO emissions: làm giảm lượng khí thải carbon/ CO

+ Produce pollution/ CO/ greenhouse emissions: tạo ra sự ô nhiễm khí CO, khí thải nhà kính.

+ Damage/ destroy the environment/ a marine ecosystem/ the ozone layer/ coral reefs: phá huỷ môi trường, hệ sinh thái dưới nước, tầng ozon, rặng san hô.

+ Protect endangered species/ a coastal ecosystem: bảo vệ loài có nguy cơ tuyệt chủng, hệ sinh thái ven bờ.

+ Cause/ contribute to climate change/ global warming: gây ra sự biến đổi khí hậu, sự nóng lên toàn cầu.

 

6.  Những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chủ đề môi trường

Ví dụ 1

A: How can we reduce water pollution? Chúng ta có thể làm gì để giảm ô nhiễm nước?

B: We don't throw trash or rubbish in the rivers or lakes - Chúng ta không nên vứt rác thải vào các con sông hoặc hồ nước.

Ví dụ 2

A: How can we reduce air pollution? - Làm gì để giảm thiểu ô nhiễm không khí?

B: I think we should should use public means transportation instead of private motorbikes or cars - Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công công cộng thay cho việc đi xe máy hoặc ô tô con.

 

7. Một số biện pháp bảo vệ môi trường

+ Nâng cao ý thức của cá nhân

Mỗi chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ  môi trường xung quanh. Tích cực tham gia các hoạt động vì môi trường xanh, giờ Trái Đất. Đây đều là những hoạt động có tác dụng nâng cao nhận thức của mọi người về tình yêu thiên nhiên, môi trường sống.

+ Trồng nhiều cây xanh

Cây xanh chính là nguồn cung cấp oxy cho chúng ta, cây xanh hấp thụ khí co2 thải ra khí o2. Bên cạnh đó, cây xanh còn giúp chống xói mòn, sạt lở đất, chống bão lũ hiệu quả. Chúng ta nên trồng nhiều loại cây xanh để giúp không khí trong lành, không nên chặt phá, khai thác rừng bừa bãi.

+ Hạn chế sử dụng các chất hoá học

Các loại chất hoá học như nước trừ sâu, thuốc bảo vệ động thực vật đang được sử dụng tràn lan, là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất, nước. vì vậy để không gây hại tới môi trường và đối với sức khỏe, việc sử dụng phân hữu cơ, các chế phẩm tự nhiên sẽ góp phần tích cực trong công tác bảo vệ môi trường.

+ Dần hình thành thói quen sử dụng năng lượng sạch

Các nguồn năng lượng truyền thống như than đá, khi sử dụng sẽ gây ra một lượng khí thải khổng lồ. Tuy nhiên những loại nhiên liệu này không tồn tại mã mãi mà nó chỉ có số lượng nhất định. chính vì vậy, việc thay thế dần các năng lượng sạch như gió, năng lượng mặt trời sẽ giảm thiểu phát sinh khí thải, giảm thiểu ô nhiễm nhà kính, giúp tiết kiệm nguồn điện.

Theo nghiên cứu, trong các năm cả thế giới chống chọi với đại dịch Covid, con người hải tạm ngừng các hoạt động sản xuất, đi lại. Lỗ thủng tầng Ozon ở bắc cực đã được hồi phục gần như hoàn toàn. Và sau hơn 100 năm, người dân ở Ấn Độ đã được nhìn thấy dãy núi Himalaya - nóc nhà của thế giới, trước đây bị bụi và khí thải che lấp. Như vậy chúng ta có thể thấy tác động khủng khiếp của các loại khí thải gây hại với môi trường ra sao. Khi không dùng các thiết bị điện, chúng ta nên rút phích cắm hoặc tắt nguồn để tiết kiệm điện năng.

 + Nói không với túi nilon

Việc một chiếc túi nilon có thể mất tới 500 năm mới tiêu huỷ hoàn toàn. Đã có rất nhiều những hình ảnh, các loài động vật khi chết, trong người chúng chứa toàn các loại túi nilon, đó là các hình ảnh báo động. Chúng ta chỉ sử dụng túi nilon từ vài phút đến mấy giây rồi bỏ, nhưng thời gian nó phân huỷ gấp rất nhiều lần. Chúng ta nên dần thay thế các loại túi nilon bằng các loại túi giấy có thể tái chế hoặc các loại vật liệu tự tiêu huỷ.

+ Tái chế sản phẩm - hạn chế rác thải

Mỗi năm chúng ta thải ra môi trường một loại rác thải lớn, Thay vì gây sức ép cho môi trường, nếu không muốn biến Trái Đất thành hành tinh rác, chúng ta hãy tái chế các đồ dùng.

Trên đây là một số thông tin về môi trường và những vấn đề liên quan Luật Minh Khuê xin gửi tới bạn đọc. Hy vọng đây là những tài liệu tham khảo hữu ích dành cho bạn đọc.