Most là so sánh gì
Phần A: So sánh của tính từ và trạng từ1. So sánh bằngCông thức của so sánh bằng: Show
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun S + V + not + so/as + adj/adv + as + N/pronoun Ví dụ:
2. So sánh hơn kémCông thức của so sánh hơn, kém có 2 dạng: Dạng 1:Dành cho các tính từ/trạng từ ngắn: S + V + adj/adv(er) + than + N/pronoun. Ví dụ:
Dạng 2:Dành cho các tính từ/trạng từ dài: S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun. Ví dụ:
LƯU Ý:Đằng sau phó từ so sánh như THAN và AS phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không dùng đại từ nhân xưng tân ngữ. Ví dụ:
Để nhấn mạnh cho tính từ và phó từ so sánh người ta dùng FAR hoặc MUCH trước so sánh hơn kém. Ví dụ:
3. So sánh nhất / kém nhấtCông thức của so sánh nhất: S + V + the + adj/adv (est) + N. S + V + the most + adj/adv + N. Công thức của so sánh kém nhất: S + V + the least + adj/adv + N. Ví dụ:
LƯU Ý:
Ví dụ:
Nếu so sánh giữa 2 thực thể thì dùng so sánh hơn; nếu so sánh giữa 3 thực thể trở lên thì dùng so sánh nhất.
Và dùng IN cho các tổ chức hoặc nhóm người (một lớp học/ một công ty):
Đối với một khoảng thời gian, chúng ta lại dùng OF:
4. So sánh đa bộiLà loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Nên nhớ rằng trong cấu trúc này không được dùng so sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng. Cấu trúc so sánh đa bội như sau: S + V + multiple number + as + much/many/adj/adv + N + as + N/pronoun. Multiple number:
Ví dụ:
Lưu ý: Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có MUCH và MANY. MUCH dùng cho danh từ không đếm được và MANY dùng cho danh từ đếm được. 5. So sánh kép5.1 Cùng tính từ/trạng từ:Công thức của so sánh kép: S + be + adj/adv (er) + and + adj/adv (er) S + be + more and more + adj/adv Ví dụ:
5.2 Khác tính từ/trạng từ:Công thức của so sánh kép: The + comparative (so sánh hơn) + S + V + the comparative + S + V Ví dụ:
Công thức của so sánh the more … the better The more + S + V + the better + S + V Ví dụ:
Lưu ý: Trong câu so sánh kép, nếu có một danh từ thì ta đặt danh từ tân ngữ ấy ở ngay phía trước chủ ngữ. Ví dụ:
6. Các dạng so sánh khác6.1 Công thức ANY/NO + comparative
6.2 Công thức BETTER AND BETTER/ MORE AND MORECông thức này dùng để diễn tả một điều gì đó đang thay đổi liên tục: Ngoài “better and better” (ngày càng tốt hơn), ta còn có thể dùng “ worse and worse” (ngày càng tệ hơn). Cũng như vậy dành cho “more and more” (ngày càng hơn) và “less and less” (ngày càng giảm). Ví dụ:
6.3 Công thức THE SAME AS Ví dụ:
6.4 Công thức NO SOONER THAN Ví dụ:
7. Các lưu ýThông thường đối với dạng so sánh hơn, tính từ và trạng từ ngắn được thêm hậu tố “er” và “est” cho các so sánh nhất. Tuy nhiên, một số dạng chuyển đổi đặc biệt của tính từ và trạng từ trong so sánh hơn và so sánh nhất được quy định như sau: Lưu ý 1: Tính từ dài có 2 âm tiết nhưng tận cùng là -er, -et, -le, -ow vẫn được xem là tính từ ngắn và được thêm hậu tố như thường. Ví dụ:
Lưu ý 2: Tính từ/trạng từ có 2 âm mà tận cùng là -y, chúng ta sẽ chuyển -y thành -i và thêm -er hoặc -est. Ví dụ:
Quy tắc này không áp dụng khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly. Khi tính từ/trạng từ kết thúc bằng -ly, ta xem đó là tính từ/trạng từ dài. Một vài tính từ và trạng từ có dạng so sánh hơn bất quy tắc: good/well ➜ better bad/badly ➜ worse far ➜ further/farther (farther thường dùng đối với nghĩa đen trong khi further được dùng với
nghĩa bóng) Old ➜ older/elder (thường dùng khi nói về cách thành viên trong gia đình) Ta có thể nói “my elder sister” nhưng không thể nói “somebody is elder”, thay vào đó ta nói “somebody is older”. She is older than my elder sister. (Cô ấy lớn hơn chị gái của tôi.) ➜ Cách phân biệt này dùng cho OLDEST/ELDEST lại có chút khác biệt: chúng ta nói “my eldest sister” và “somebody is the oldest”
Phần B. So sánh danh từXét về bản chất, so sánh của danh từ luôn cần các trạng từ để hỗ trợ, do đó cũng không khác với so sánh của tính từ/trạng từ là mấy. Tuy nhiên, vì so sánh danh từ chỉ sử dụng một số trạng từ nhất định (more, few, less,…) nên để dễ hiểu hơn, bài viết này sẽ tác thành một phần riêng biệt cho dạng so sánh này. 1. So sánh hơnCông thức của so sánh hơn danh từ: S + V + more/fewer/less + N(s) + than + N/pronoun. ➜ FEWER dùng cho danh từ đếm được ➜ LESS dùng cho danh từ không đếm được Ví dụ:
2. So sánh nhấtCông thức của so sánh nhất trong so sánh danh từ: S + V + the most/the fewest/ the least + N (s) Ví dụ:
3. So sánh ngang bằngCông thức của so sánh ngang bằng danh từ: S + V + as + many/much/little/few + N + as + N/pronoun. Ví dụ:
LƯU Ý: Khi MORE được dùng trong so sánh của danh từ, nó thường có nghĩa là thêm, với cách dùng này, đôi khi chúng ta không cần mệnh đề sau THAN.
Nếu nghĩa của câu đã quá rõ ràng, thậm chí ta không cần dùng danh từ phía sau MORE:
Phần C. Sở hữu CÁCH/ THAT/ THOSEKhi so sánh chúng ta cần phải lưu ý rằng các mục từ dùng để so sánh phải tương đương với nhau về mặt bản chất ngữ pháp (người so với người, vật so với vật). Do đó, chúng ta có 3 mục so sánh đặc biệt:
Ví dụ:
LƯU Ý: MORE THAN THAT đôi khi được dùng như một biểu thức, thường được đặt ở giữa hoặc cuối câu. Ví dụ:
So sánh hơn nhất là gì?Tính từ so sánh hơn nhất được sử dụng để mô tả một đối tượng nằm ở giới hạn trên hoặc giới hạn dưới của chất lượng (the tallest, the smallest, the fastest, the highest). Chúng được sử dụng trong các câu trong đó chủ từ được so sánh với một nhóm túc từ.
The more the more là so sánh gì?Cấu trúc “the more – the more” là một dạng so sánh kép (Double Comparative), được dùng để thể hiện sự thay đổi về tính chất của một chủ thể A sẽ dẫn đến sự thay đổi song song của một tính chất khác thuộc chủ thể A hoặc một chủ thể B khác.
Most gì?Most là tính từ, bổ nghĩa cho danh từ số nhiều không xác định. Cấu trúc: Most + N (danh từ số nhiều không xác định ) nghĩa là hầu hết. Ví dụ: Most Vietnamese people understand French. Most of là đại từ, theo sau là danh từ xác định, đề cập đến những đối tượng cụ thể.
Khi nào dùng Most và almost?The most là dạng từ chúng ta thường xuyên gặp trong so sánh nhất. Khi chúng ta sử dụng Almost với một danh từ, nó sẽ mang nghĩa là nhiều hơn/ ít hơn tất cả những người khác: My little sister had the most money of all of us – Em gái tôi có nhiều tiền nhất trong số chúng tôi.
|
Bài Viết Liên Quan
Sự giống nhau giữa thể dục và thể thao
Sự khác biệt giữa Giáo dục thể chất và Thể thao là gì? ...
So sánh 4 chiến lược chiến tranh của Mỹ
Chiến tranh đặc biệt là gì?Cuối 1960, sau phong trào hình thức thống trị bằng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm bị thất bại, Mỹ thực hiện “Chiến tranh ...
So sánh cơ quan sinh dục của giun đũa và sán lá gan
Mục lục 1 Cấu tạo ngoài 2 Cấu tạo trong và di chuyển 3 Dinh dưỡng 4 Sinh sản 4.1 Cơ quan sinh dục 4.2 Vòng đời giun đũa 5 Các biện pháp phòng tránh 6 Xem thêm 7 ...
Sự khác nhau giữa win bản quyền và không bản quyền
So sánh Windows có bản quyền và Windows không bản quyền khác nhau như thế nàoHiện nay, hệ điều hành Windows do Microsoft phát triển và giữ bản quyền là hệ ...
Đề bài - trả lời hoạt động khám phá 3 trang 14 sgk toán 6 chân trời sáng tạo tập 2
Do -30 < -16 < -15 nên (frac{{ - 30}}{{40}} < frac{{ - 16}}{{40}} < frac{{ - 15}}{{40}}). Do đó (frac{3}{{ - 4}} < frac{{ - 2}}{5} < frac{{ - 3}}{8}). Đề bài ...
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh A và B lớp 4
Không thực hiện phép tính, hãy so sánh: a) (+4).(-8) với 0; b) (-3).4 với 4 Trang trước Trang sau Bài 3 trang 70 Toán lớp 6 Tập 1: ...
Đặt câu có hình ảnh so sánh Mặt trời mới mọc
Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 tập 1 – trang 47, 48, 49 – Tuần 13 – Tiết 208/03/201911868 Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 3 Tuần 13 Tiết 2 trang 47, 49 hay ...
So sánh giống trong tiếng anh
Phân biệt cấu trúc so sánh: the same as, as ... as và like -Cấu trúc hơn trong tiếng Anh: prefer, would prefer, would rather -Những thành ngữ sử dụng phép so sánh với ...
Sự giống nhau giữa adn ara nơ và prôtêin là
Sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein là1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, ...
Bài tập so sánh tính bazơ của amin
So sánh tính bazơ của cácaminPosted on 22/09/2010 by Mr. RockyTrong chương trình hóa hữu cơ 12 có đề cập đến hai hợp chất hữu cơ chứa Nitơ là amin và amino acid. ...
So sánh a = 2019 x 2021 và b = 2020 mũ 2
So sánh A = 2019.2021.a và B = (20192+2.2019+1)a (với a > 0) ...
So sánh giống và khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật
1. Kỉ luật là gì? Kỉ luật là quy định chung trong cộng đồng hoặc tổ chức xã hội (Ví dụ: Nhà trường, bệnh viện,...) mà mọi người phải tuân theo để ...
Sử khác biệt giữa kho dữ liệu và cơ sở dữ liệu
Log in or register to post commentsKho dữ liệuWarehouse và Data mart được sử dụng làmkho lưu trữ dữ liệuvà phục vụ cùng một mục đích. Chúng có thể được phân ...
Biện pháp tu từ so sánh ngang bằng
Mục lụcPhép so sánh là gì? Phép so sánh là gì?Cấu tạo phép so sánhTác dụng của biện pháp so sánhCấu tạo của phép so sánhCác kiểu so sánhBài tập ví ...
Sự khác nhau giữa thông cáo và thông báo
Thông cáo báo chí là gì?Thông cáo báo chí là văn bản mà theo đó chủ thể ban hành muốn cung cấp thông tin cần thiết của mình trong từng thời điểm nhất ...
2. hãy so sánh tiềm năng tàinguyên rừng và khoáng sảnphía bắc và phía nam dãyhoành sơn.
Dựa vào hình 23.1 và hình 23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. Trang 81 sgk Địa lí ...
Nêu sự khác nhau của word và excel
Sự khác biệt giữa Root và Word Căn bản Sự khác nhau giữa Root vs Base Word Một từ có thể đơn giản hoặc phức tạp. Trong hình thức đơn giản nhất, nó có ...
So sánh đặc điểm khí hậu nửa phía đông và phía tây của khu vực Đông á
1.Vị trí địa lý và phạm vi của khu vực Đông Á:-Khu vực Đông Á bao gồm hai bộ phận là đất liền và hải đảo.-Nằm ở phía Đông của Châu Á. Lãnh thổ ...
So sánh địa hình phía tây và phía đông của Đông á
Những đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á ...
So sánh charge 3 và charge 4
1. Giống nhauLoa bluetooth cao cấp JBL Charge 3 và JBL Charge 4 là2mẫu loa bluetooth bán chạy nhất trong phân khúc giá tầm trung hiện nay. Về thiết kế thì 2 dòng sản ...