Quan hệ từ là gì? Đó là kiến thức ngữ pháp quan trọng khi học môn ngữ văn. Hiểu được khái niệm này giúp các em làm văn tốt hơn. Đồng thời, biết cách giải một số bài tập ngữ pháp tiếng Việt cơ bản. Thông báo: Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên
4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục
nhé! Khái niệm cụ thểQuan hệ từ là sự liên kết các từ hoặc các câu với nhau bằng những từ, cặp từ nhất định. Ví dụ như: vì – nên, hay, hoặc, nhưng – mà, thì… Nó tạo mối quan hệ mật thiết với nhau giúp câu sinh động, gợi hình, gợi cảm hơn. Quan hệ từ bao gồm giới từ (chỉ quan hệ chính phụ), liên từ (chỉ quan hệ đẳng lập). Các cặp quan hệ từ cần phải biếtChúng ta sẽ dễ dàng bắt gặp 4 cặp quan hệ từ phố biến dưới đây: Cặp quan hệ từ biểu thị: Giả thiết – Kết quả; Điều kiện – Kết quảVí dụ:
Quan hệ từ là gì? Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ: Nguyên nhân – Kết quảVí dụ:
Cặp quan hệ từ biểu thị sự tăng tiến
Cặp quan hệ từ biểu thị sự đối lập – tương phảnVí dụ:
Tham khảo thêm bài viết: Các loại từ trong Tiếng Việt – Tổng hợp kiến thức đầy đủ phổ biến nhất Quan hệ từ là gì? Các dạng bài tập học sinh thường gặp khi học quan hệ từNhư vậy, các bạn đã tìm hiểu rõ về các cặp quan hệ từ. Khi sử dụng làm bài tập nên dựa vào từng hoàn cảnh, ý nghĩa biểu thị của câu để sử dụng cặp từ sao cho chính xác. Trong các bài thi, bài tập về cặp quan hệ từ sẽ có 3 dạng dưới đây: Dạng 1: Xác định quan hệ từ trong câu/bài.
Trong câu trên, “vì – nên” là cặp quan hệ từ thể hiện mối quan hệ mối quan hệ nguyên nhân – kết quả (nguyên nhân anh ấy nghèo nên cô ta bỏ đi) Dạng 2: Điền quan hệ từ/cặp quan hệ từ thích hợp
Ở câu trên, ta sử dụng quan hệ từ “nhưng” để thể hiện sự đối lập tương phản trong câu. Dạng 3: Đặt câu với quan hệ từ/cặp quan hệ từ cho trước Ví dụ: Đặt câu với cặp từ: Không những – mà con
Khi đã năm chắc kiến thức về quan hệ từ là gì?, các em sẽ hiểu rõ ý nghĩa biểu thị của từng câu, từng đoạn văn. Hơn nữa, nó còn là nền tảng căn bản để có thể viết được những câu văn hay, linh hoạt, tạo sự chú ý với người đọc. Đối với các em ôn luyện học sinh giỏi văn thì cần phải làm bài tập về dạng ngữ pháp này nhiều hơn. Luyện tập nhuần nhuyễn cách sử dụng các cặp từ quan hệ giúp tạo nên câu văn đặc sắc nhất. Khái niệm về quan hệ từ [edit]Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. Các ý nghĩa quan hệ mà quan hệ từ biểu thị [edit]Ý nghĩa quan hệ mà quan hệ từ biểu thị rất đa dạng, phong phú. Chẳng hạn:
Cái bút này là của tôi.
Lan đến trường bằng xe bus.
Hôm nay, bố tôi làm việc ở nhà.
Ngày mai, Trang và Ngọc cùng đi thi học sinh giỏi môn Lịch Sử.
Tôi với Lan cùng đi chơi cầu lông vào chiều này.
Nó gầy nhưng khỏe.
Tôi mua sách còn Lan mua bút.
Để đạt điểm cao trong kì thi giữa kì, tôi phải học thật chăm chỉ.
Tôi bị ngã vì đường trơn trượt
Cái Thúy càng ngày càng tích cực học tiếng Anh. Sử dụng quan hệ từ [edit]
- Trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ: Lòng tin của nhân dân. - Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ: Quyển sách đặt ở trên bàn.
Nếu tôi tham gia nhiều hoạt động của lớp, trường thì tôi sẽ năng động hơn. Các lỗi thường gặp khi sử dụng quan hệ từ [edit]Trong việc sử dụng quan hệ từ, cần tránh các lỗi sau:
- Câu thiếu quan hệ từ: Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác. - Ta có thể thêm quan hệ từ như sau: Đừng nên nhìn hình thức để (hoặc mà) đánh giá kẻ khác.
- Câu văn sau sử dụng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa bởi vì, người viết muốn giải thích lí do tại sao lại nói chim sâu có ích cho nông dân: Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. - Để diễn đạt nghĩa lí do, ta sẽ bỏ quan hệ từ "để", thay bằng quan hệ từ "vì": Chim sâu rất có ích cho nông dân vì nó diệt sâu phá hoại mùa màng.
Câu văn sau thừa quan hệ từ dẫn đến câu văn thiếu chủ ngữ, biến chủ ngữ của câu thành một thành phần khác (trạng ngữ). Để câu văn này được hoàn chỉnh, ta cần bỏ quan hệ từ "qua": Qua câu ca dao "Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra" cho ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái.
Nó thích tâm sự với mẹ, không thích với chị. Để câu văn có sự liên kết, ta sửa thành: Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị. |