Nét chung về điều kiện tự nhiên của các quốc gia Đông Nam Á là
A.
có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa khô và mùa mưa rõ rệt trong năm.
B.
tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp với biển.
C.
địa hình bị chia cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới.
D.
có những đồng bằng rộng lớn để trồng lúa, có những thảo nguyên mênh mông để chăn nuôi gia súc lớn.
Các quốc gia Đông Nam Á có một nét chung về điều kiện tự nhiên, đó là chịu ảnh hưởng của :
A. Khí hậu gió mùa.
Đáp án chính xác
B. Khí hậu ôn đới
C. Khí hậu nhiệt đới.
D. Khí hậu hàn đới
Xem lời giải
ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn. Điều kiện tự nhiên: - Hầu hết các quốc gia ven biển - bán đảo và đảo.
- Đồng bằng nhỏ hẹp, phân tán, đất đai khô cằn, ít màu mỡ một số đồng bằng lớn còn đang ngập nước. Kinh tế - xã hội:
- Đồ sắt xuất hiện chậm nên nền văn minh ở khu vực cũng chỉ mới xuất hiện vào đầu Công nguyên.
- Cư dân chủ yếu sống bằng nông nghiệp, bên cạnh đó mỗi quốc gia đều có những ngành nghề thủ công truyền thống riêng. Việc buôn bán đãgiúp các nước giao lưu với nhau với các nước lớn trong khu vực, đặc biệt là Ấn Độ và Trung Quốc. Chính trị và bộ máy nhà nước. - Bộ máy nhà nước của các vương quốc nhỏ nằm rải rác nhiều nơi xuất hiện từ thế kỉ I đến thế kỉ XX.
- Trong quá trình tồn tại, nhiều vương quốc đã phát triển thống nhất thôn tính các quốc gia xung quanh để hình thành vương quốc lớn tồn tại đến ngày nay như In-đô-nê-xia, Thái Lan, mi-an-ma, Việt nam, lào, Cam-pu-chia. Tư tưởng và văn hóa:
- Nét nổi bật về văn hóa và tư tưởng là việc chịu ảnh hưởng của Ấn Độ (trừ miền bắc Việt nam, chịu ảnh hưởng của Trung Quốc).
- Do ảnh hưởng của Ấn Độ nên các nước du nhập vào các luồng tư tưởng của các tôn giáo (dạo Hin-đu, đạo Phật, đạo Hồi) và về văn hóa nổi bật nhất là chữ Phạn.
- Tuy vậy, mỗi dân tộc đều cố gắng sáng tạo riêng cho mình những nét riêng độc đáo trong việc sử dụng chữ Phạn và văn hóa Ấn Độ cho phù hợp với yêu cầu riêng của dân tộc mình.
Câu hỏi: Các quốc gia Đông Nam Á có một nét chung về điều kiện tự nhiên, đó là
A. chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa B. chịu sự ảnh hưởng của khí hậu ôn đới C. chịu sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới
D. chịu sự ảnh hưởng của khí hậu hàn đới
Đáp án A.
Các quốc gia Đông Nam Á có một nét chung về điều kiện tự nhiên, đó là chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa (SGK Lịch sử 10, trang 45).
Danh sách các quốc gia Đông Nam Á theo một số cơ sở dữ liệu về địa lý lãnh thổ, dân số, kinh tế và chính trị là 1 bảng thống kê tóm tắt các số liệu và thông tin về diện tích, tỉ lệ mặt nước, dân số, mật độ dân số, tổng sản phẩm quốc nội, GDP/người, chỉ số phát triển con người, tiền tệ, thủ đô. thành phố lớn nhất và hệ thống chính trị quốc gia của 11 nước thuộc Đông Nam Á. Các thành phần dữ liệu được thống kê đa phần trong năm 2009, riêng tổng diện tích được cung cấp bởi Liên Hợp Quốc - 2007, tỉ lệ mặt nước được lấy từ nguồn The World Factbook, Chỉ số phát triển con người HDI được cung cấp bởi Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc UNDP - 2009, các cơ sở dữ liệu kinh tế và tiền tệ được cung cấp bởi các tổ chức Quỹ tiền tệ quốc tế IMF, Ngân hàng thế giới WB, The World Factbook đều từ năm 2009. Các thông tin về chính trị được cập nhật đến tháng 2/2011 (Quốc hội, Chính phủ...).
Đông Nam Á là 1 khu vực chiến lược về kinh tế và chính trị, trên con đường biển giao thương giữa Đông và Tây, nằm ở phía Đông Nam của châu Á. Theo các khái niệm của Liên Hợp Quốc và các tổ chức thế giới, Đông Nam Á gồm có 11 quốc gia, trong đó có 10 quốc gia là thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN và quốc gia còn lại là quan sát viên của tổ chức này (Đông Timor).
STT | Quốc gia | Quốc kỳ | Quốc huy | Diện tích (km²) | Dân số (người) 2020 | Mật độ dân số (người/km²) 2020 | GDP danh nghĩa (triệu USD) 2019 | GDP/người (USD) 2009 | GDP/diện tích (USD) 2009 | Tiền tệ | HDI 2009 | Thủ đô | Thành phố lớn nhất |
1 | Brunei | 5.765 | 437,479 | 74 | 14,310 | 25.386 | 1.804.857 | Đô la Brunei | 0,866 | Bandar Seri Begawan | |||
2 | Campuchia | 181.035 | 16,718,965 | 90 | 24,733 | 768 | 60.049 | Riel Campuchia | 0,571 | Phnom Penh | |||
3 | Indonesia | 1.860.360 | 267,670,543 | 141 | 1,177,568 | 2.329 | 289.932 | Rupiah Indonesia | 0,697 | Jakarta | |||
4 | Lào | 236.800 | 7,061,507 | 30 | 17,216 | 886 | 23.640 | Kíp Lào | 0,545 | Vientiane | |||
5 | Malaysia | 330.803 | 31,528,033 | 96 | 422,591 | 6.950 | 583.293 | Ringgit Malaysia | 0,796 | Kuala Lumpur | |||
6 | Myanmar | 676.578 | 53,708,320 | 79 | 92,775 | 571 | 50.560 | Kyat Myanmar | 0,578 | Naypyidaw | Yangon | ||
7 | Philippines | 300.000 | 106,651,394 | 356 | 435,905 | 1.748 | 537.320 | Peso Philippines | 0,758 | Manila | Quezon | ||
8 | Singapore | 705 | 5,757,499 | 8,005 | 334,713 | 36.379 | 258.483.688 | Đô la Singapore | 0,907 | Singapore | |||
9 | Thái Lan | 513.120 | 69,428,453 | 135 | 434,222 | 3.941 | 514.459 | Baht Thái | 0,778 | Bangkok | |||
10 | Đông Timor | 14.874 | 1,267,974 | 85 | 2,962 | 499 | 37.381 | Đô la Mỹ | 0,513 | Dili | |||
11 | Việt Nam | 331.212 | 95,545,962 | 288 | 254,324 | 1.068 | 281.282 | Đồng Việt Nam | 0,704 | Hà Nội |
- Danh sách các quốc gia theo GDP danh nghĩa 2009, IMF
- Danh sách các quốc gia theo GDP trên người 2009, IMF
- Danh sách các quốc gia theo Diện tích 2007, UN
- Danh sách các quốc gia theo Dân số và mật độ dân số 2009, UN, IMF (số liệu dân số mà IMF dùng làm cơ sở dữ liệu tính GDP/người ở mỗi quốc gia)
- Danh sách các quốc gia theo tỉ lệ mặt nước, The World Factbook