Nộp lệ phí trước bạ sang tên xe máy ở đâu

Khi sang tên xe máy thì thủ tục nộp lệ phí trước bạ là một trong những thủ tục quan trọng. Vậy lệ phí trước bạ xe máy được tính như thế nào và nộp lệ phí trước bạ ở đâu. Cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài dưới đây về lệ phí trước bạ xe máy.

Nộp lệ phí trước bạ sang tên xe máy ở đâu

Lệ phí trước bạ xe máy

Căn cứ Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế quy định như sau

  1. Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ

Một: khai lệ phí trước bạ qua một trong hai hình thức sau

Khai trực tiếp tại cơ quan thuế

Khai thuế điện tử qua Cổng dịch vụ công Quốc gia/ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Bước 2: Nộp thuế

Người nộp lệ phí trước bạ truy cập vào Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc kênh thanh toán điện tử của ngân hàng thương mại để thực hiện nộp lệ phí trước bạ

Bước 3: nhận tin nhắn từ Tổng cục Thuế để đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký.

Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 10 Nghị định 20/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định như sau:

  1. Nơi nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ
  2. b) Đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất): Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nộp tại Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế, hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai lệ phí trước bạ điện tử.”

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ (trừ nhà, đất))

[01] Kỳ tính thuế: □ Theo từng lần phát sinh [02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
  1. PHẦN NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ KÊ KHAI:
[04] Tên người nộp thuế (Chủ sở hữu, sử dụng tài sản):……………………………………………. [05] Mã số thuế (nếu có):……………………………………………………………………………………….. [06] CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu/Giấy tờ định danh khác:………………………… [07] Ngày cấp:………………………………[08] Nơi cấp:……………………………………………… [09] Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….. [10] Quận/huyện:……………………………[11] Tỉnh/thành phố:…………………………………… [12] Điện thoại:…………………………[13] Fax:………………..[14] Email:…………………….. [15] Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): [16] Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………………… [17] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………. [18] Quận/huyện: ……………………… [19] Tỉnh/Thành phố: ………………………………….. [20] Điện thoại: ……………………[21] Fax: ………………………[22] Email:…………… [23] Hợp đồng đại lý thuế: số:……………………………………ngày…………………………..

Số Giấy chứng nhận do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (Đối với hồ sơ khai điện tử):….

  1. Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………………………………
  2. Kiểu loại xe [Số loại hoặc tên thương mại; tên thương mại và mã kiểu loại (nếu có) đối với ôtô]:
  3. Nước sản xuất:………………………………………………………………………………………………….
  4. Năm sản xuất:……………………………………………………………………………………………………
  5. Thể tích làm việc/Công suất:………………………………………………………………………………..
  6. Trọng tải:………………………………………………………………………………………………………….
  7. Số người cho phép chở (kể cả lái xe):…………………………………………………………………..
  8. Chất lượng tài sản:……………………………………………………………………………………………..
  9. Số máy:………………………………………………………………………………………………………….
  10. Số khung:……………………………………………………………………………………………………….
  11. Biển kiểm soát:…………………………………………………………………………………………………
  12. Số đăng ký:…………………………………………………………………………………………………….
  13. Trị giá tài sản (đồng):…………………………………………………………………………………………

(Viết bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………….. )

  1. Mẫu số hóa đơn:……………………………; 16. Ký hiệu hóa đơn:………………………. ;
  2. Số hóa đơn:………………………………; 18. Ngày tháng năm: ………/……../………….
  3. NGUỒN GỐC TÀI SẢN
  4. Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng tài sản:…………………………………………………………….

Mã số thuế (nếu có):………………………………………………………………………………………………

  1. Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….
  2. Thời điểm làm giấy tờ chuyển nhượng tài sản:………………………………………………………

III. TÀI SẢN THUỘC DIỆN ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (lý do):…………………………

  1. GIẤY TỜ CÓ LIÊN QUAN, GỒM:

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:

Chứng chỉ hành nghề số

…., ngày…… tháng……… năm………
NGƯỜI NỘP THUẾ HOẶC ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Căn cứ Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì công thức tính lệ phí trước bạ như sau:

Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó, về mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) được quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Riêng:

  1. a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
  2. b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%

Trong đó giá tính lệ phí trước bạ thì Bộ Tài chính đã ban hành giá tính lệ phí trước bạ đối với từng loại xe được đính kèm trong các quyết định sau: Quyết định 618/QĐ-BTC ngày 09/4/2019 được sửa đổi, điều chỉnh bởi các Quyết định 1112/QĐ-BTC ngày 28/6/2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC ngày 25/10/2019, Quyết định 452/QĐ-BTC ngày 31/3/2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC ngày 21/8/2020.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về lệ phí trước bạ xe máy. Nếu còn thắc mắc hay câu hỏi nào khác, hãy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn nhanh chóng, chính xác nhất.

Hiện nay, ở Việt Nam, đang có 65 triệu xe máy được đăng ký và lưu hành giao thông chính thức. Chính vì vậy, diễn ra rất nhiều giao dịch liên quan tới xe máy. Mỗi khi những giao dịch đó được tiến hành, chủ sở hữu phải thực hiện thủ tục sang tên xe máy. Vậy, hiện nay, người dân phải thực hiện thủ tục sang tên xe máy ở đâu? Chính vì vậy, trong bài viết này, ACC Group sẽ cũng quý vị đi tìm hiểu câu trả lời cho câu hỏi sang tên xe máy ở đâu.

Sang tên xe máy là tên gọi thông thường của người dân cho thủ tục đăng ký chuyển quyền sở hữu xe máy từ người này cho người khác. Cần lưu ý rằng thủ tục sang tên chỉ áp dụng với

          Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ để mua bán xe máy

Để thực hiện thủ tục sang tên xe máy, trước hết hai bên cần làm thủ tục mua bán xe máy, bên bán và bên mua đều cần chuẩn bị sẵn một số giấy tờ:

          Bên bán chuẩn bị:

– Giấy tờ xe bản chính;

– CMND/Căn cước công dân bản chính;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân; Giấy chứng nhận kết hôn nếu đã kết hôn.

Nếu không thể tự mình tiến hành việc mua bán xe, người bán có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay bằng Hợp đồng uỷ quyền có công chứng.

          Bên mua chuẩn bị:

– CMND/Căn cước công dân bản chính.

Bước 2: Thực hiện công chứng Hợp đồng mua bán xe

Theo điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe.

Do đó, hợp đồng mua bán xe máy phải được công chứng hoặc chứng thực. Cụ thể theo công văn 3956/BTP-HTQTCT:

– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì UBND cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.

– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe.

Nếu lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thực hiện chứng thực chữ ký tại UBND xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe.

Sau khi thực hiện xong việc công chứng Hợp đồng mua bán xe, bạn cần nộp lệ phí trước bạ cho cơ quan nhà nước. Cách tính lệ phí trước bạ sang tên xe máy cũ như sau:

Số tiền lệ phí trước bạ (đồng) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (đồng) x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Tỷ lệ phần trăm chất lượng (khấu hao) còn lại của xe máy cũ được xác định như sau:

Thời gian sử dụng xe Giá trị còn lại của xe
Trong 1 năm 90%
Trong 1 năm – 3 năm 70%
Trong 3 năm – 6 năm 50%
Trong 6 năm – 10 năm 30%
Trên 10 năm 20%

* Mức thu lệ phí trước bạ của xe máy cũ là 1%. Riêng:

– Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở Thành phố trực thuộc Trung ương (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh…) nộp lệ phí trước bạ theo mức  5%.

– Trường hợp xe đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ với mức thu 1%.

Lệ phí trước bạ xe máy nộp tại Chi cục thuế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Tuy nhiên, theo Công văn 3027/TCT-DNNCN ngày 29/7/2020 của Tổng cục Thuế, người dân có thể khai, nộp lệ phí trước bạ qua mạng để tiết kiệm thời gian.

Căn cứ theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chính thức có hiệu lực làm căn cứ pháp lý cho các hoạt động trình tự, thủ tục cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự; xe máy chuyên dùng của Công an sử dụng vào mục đích an ninh.

Do vậy, Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình. Bên cạnh đó, nếu cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông để được hướng dẫn tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm.

Căn cứ theo quy định tại Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP ngày 30/12/2019, khi không làm thủ tục sang tên xe trong thời hạn 30 ngày, thì sẽ bị phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

Nói tóm lại, sang tên xe máy ở đâu là một câu hỏi thường gặp, được nhiều người dân thắc mắc dựa trên nhu cầu thực tế. Qua bài viết trên, ACC Group mong rằng quý vị đã tìm được câu trả lời chính xác cho câu hỏi sang tên xe máy ở đâu. Tuy nhiên, nếu còn gì thắc mắc về câu hỏi sang tên xe máy ở đâu, quý khách hàng có thể liên hệ với ACC Group để được giải đáp cụ thể hơn.