Nức lòng có nghĩa là gì

Nức lòng là gì? Từ “nức lòng” trong Tiếng Việt nghĩa là gì? Bạn đang cần tra cứu nghĩa của từ “nức lòng” trong Từ Điển Tiếng Việt cùng với các mẫu câu tiêu biểu có chứa từ “nức lòng” như thế nào. Tất cả sẽ có trong nội dung bài viết này.

Danh sách các mẫu câu hay nhất có từ nức lòng trong Từ Điển Tiếng Việt mà chúng tôi tổng hợp gửi tới để các bạn tham khảo. Hy vọng các bạn sẽ tìm được những câu ưng ý nhất cho mình.

  •   Đám đông người đều nức lòng mừng rỡ!
  •   Hãy nức lòng mừng rỡ về phần thưởng
  •   Vì thế chúng ta “nức lòng mừng-rỡ”.
  •   Hãy nức lòng; hãy tự tin và trung tín.
  •   Ngài sẽ nức lòng mừng rỡ vì ngươi.
  •   Bạn không nức lòng khi biết điều đó sao?
  •   Chiến thắng này đã làm nức lòng nhân dân Việt.
  •   Tại sao Chúa Giê-su ‘nức lòng bởi Thánh-Linh’?
  •   Bài ca chiến thắng, một ca khúc vui mừng nức lòng;
  •   Ngài sẽ nức lòng mừng rỡ vì ngươi”.—Xô 3:16, 17.
  •   Tín đồ Đấng Christ ngày nay nức lòng khi nhìn thấy những điều đó.
  •   26 Hãy nức lòng và vui mừng, asự cứu chuộc của các ngươi đã gần kề.
  •   • Tại sao chúng ta có thể “vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ” khi bị ngược đãi?
  •   Rồi đến giờ phút mà 24 cặp vợ chồng nức lòng mong đợi, giờ phát bằng cấp.
  •   Chúng tôi thật nức lòng làm sao khi thấy có 20 hội thánh trong vùng đó ngày nay!
  •   Tại sao chúng ta có thể hạnh phúc thậm chí “nức lòng mừng-rỡ” khi bị ngược đãi?
  •   Hãy vui-vẻ và nức lòng mừng-rỡ, vì phần thưởng các ngươi ở trên trời sẽ lớn lắm”.
  •   Thật nức lòng khi có 101 người tham dự buổi diễn văn công cộng vào ngày Chủ Nhật.
  •   Hãy vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ, vì phần thưởng các ngươi ở trên trời sẽ lớn lắm”.
  •   Họ nức lòng khen ngợi Đức Chúa Trời khi học biết thêm về các công trình sáng tạo của Ngài.
  •   15, 16. (a) Chúa Giê-su cho chúng ta lý do nào để “vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ”?
  •   Sự vui vẻ và nức lòng mừng rỡ nói đến ở đây không nhất thiết phải bộc lộ ra ngoài.
  •   “Chúng ta sẽ nức lòng mừng-rỡ và đồng vui về sự cứu-rỗi của Ngài!” (Ê-sai 25:9).
  •   Thật nức lòng làm sao khi được thấy sự uy nghi rực rỡ của Đấng Toàn Năng và nghe Ngài nói!
  •   Ngài hẳn nức lòng biết bao khi biết mình sẽ đóng vai trò chủ yếu trong việc làm sáng tỏ vấn đề!
  •   13 Vậy nên, hãy nức lòng và vui mừng, và hãy trung tín tuân giữ những giao ước ngươi đã lập.
  •   Hãy vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ, vì phần thưởng các ngươi ở trên trời sẽ lớn lắm”.—Ma-thi-ơ 5:10-12.
  •   69 Hãy nức lòng và hoan hỷ, vì avương quốc, hay nói cách khác, bnhững chìa khóa của giáo hội đã được ban cho các ngươi.
  •   Chúng ta phải “vui vẻ, và nức lòng mừng rỡ, vì phần thưởng [của chúng ta] ở trên trời sẽ lớn lắm” (Ma Thi Ơ 5:12).
  •   Rutherford, chủ tịch Hội Tháp Canh thời bấy giờ, đã làm nức lòng người nghe với bài giảng tựa đề “Ngỏ lời cùng các bạn đồng liêu”.
  •   Khi biết rằng Giê-hô-va Đức Chúa Trời, Đấng khôn ngoan nhất trong vũ trụ, cũng là Đấng hết mực khiêm nhường, bạn không cảm thấy nức lòng sao?
  •   Nhưng mọi sự ấy không gây nỗi lo âu cho chúng tôi vì chúng tôi nức lòng mừng rỡ vì cớ ngài mà bị người ta mắng nhiếc (Ma-thi-ơ 5:11, 12).
  •   Các anh chị em cũng có thể mời họ chia sẻ việc những bài viết của Ê Sai đã giúp họ “nức lòng và hoan hỷ” nơi lòng nhân từ của Thượng Đế (2 Nê Phi 11:8).
  •   Thật nức lòng hơn nữa khi nghe tiếng ca của đông đảo cử tọa hòa quyện với âm thanh của dàn nhạc hoành tráng. Cả khán đài vang dội những bài hát Nước Trời ca ngợi Đức Giê-hô-va”.
  •   12 Mong sao sự biết ơn về những sắp đặt đầy yêu thương của Đức Chúa Trời đối với loài người nhen nhúm trong lòng bạn khiến bạn nức lòng muốn học biết và làm theo ý muốn của ngài.
  •   3 Hãy nức lòng và vui mừng, vì đã đến lúc ngươi phải đi truyền giáo; và lưỡi của ngươi sẽ được tháo ra, và ngươi sẽ rao truyền atin lành vui mừng lớn lao cho thế hệ này biết.
  •   Hãy vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ, vì phần thưởng các ngươi ở trên trời sẽ lớn lắm; bởi vì người ta cũng từng bắt-bớ các đấng tiên-tri trước các ngươi như vậy” (Ma-thi-ơ 5:11, 12).
  •   ‘Cũng giờ đó, Đức Chúa Jêsus nức lòng bởi thánh-linh, bèn nói rằng: Lạy Cha, là Chúa trời đất, tôi ngợi-khen Cha, vì Cha đã giấu những sự nầy với kẻ khôn-ngoan, người sáng dạ, mà tỏ ra cho trẻ nhỏ hay!’.—Lu-ca 10:21.
  •   44 Và khi Hê Nóc trông thấy như vậy, ông thấy đắng cay trong lòng, và khóc cho đồng bào của mình, và nói với các tầng trời rằng: Tôi akhông muốn được an ủi; nhưng Chúa phán với Hê Nóc rằng: Hãy nức lòng và vui lên; và hãy nhìn.
  •   Nói trước về ngày này, Giô-ên kêu gọi dân của Đức Chúa Trời: “Hãy nức lòng vui-vẻ và mừng-rỡ; vì Đức Giê-hô-va [sẽ] làm những việc lớn”. Ông nói thêm lời trấn an: “Bấy giờ ai cầu-khẩn danh Đức Giê-hô-va thì sẽ được cứu”.
  •   15 Vậy nên, hãy nức lòng và hoan hỷ, và hãy thắt lưng thật chặt, và mang lên mình trọn aáo giáp của ta, để các ngươi có thể đương đầu với ngày đen tối, sau khi các ngươi đã làm tất cả mọi việc, để các ngươi có thể được bđứng vững vàng.
  •   16 Những người đọc sách Khải-huyền hẳn nức lòng vui mừng khi họ đọc những chương cuối miêu tả hy vọng huy hoàng của chúng ta—trời mới và đất mới, tức là một chính phủ công bình của Nước trên trời cai trị một xã hội mới, gồm loài người thanh sạch, tất cả đều ca ngợi “Đức Chúa Trời toàn-năng”.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

nức lòng tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ nức lòng trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ nức lòng trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nức lòng nghĩa là gì.

- Hăng hái, có nhiều nhiệt tình: Nhân dân nức lòng thi đua xây dựng Tổ quốc.
  • líu nhíu Tiếng Việt là gì?
  • thủ công Tiếng Việt là gì?
  • sụt sịt Tiếng Việt là gì?
  • hồi môn Tiếng Việt là gì?
  • Yên Nghiệp Tiếng Việt là gì?
  • hội họa Tiếng Việt là gì?
  • An Ngãi Trung Tiếng Việt là gì?
  • cách mạng Tiếng Việt là gì?
  • Muông thỏ cung chim Tiếng Việt là gì?
  • Sơn Mùa Tiếng Việt là gì?
  • tọa đàm Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của nức lòng trong Tiếng Việt

nức lòng có nghĩa là: - Hăng hái, có nhiều nhiệt tình: Nhân dân nức lòng thi đua xây dựng Tổ quốc.

Đây là cách dùng nức lòng Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nức lòng là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "nức lòng", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ nức lòng, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ nức lòng trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Hãy nức lòng mừng rỡ về phần thưởng

2. Đám đông người đều nức lòng mừng rỡ!

3. Vì thế chúng ta “nức lòng mừng-rỡ”.

4. Hãy nức lòng; hãy tự tin và trung tín.

5. Ngài sẽ nức lòng mừng rỡ vì ngươi.

6. Bạn không nức lòng khi biết điều đó sao?

7. Chiến thắng này đã làm nức lòng nhân dân Việt.

8. Tại sao Chúa Giê-su ‘nức lòng bởi Thánh-Linh’?

9. Bài ca chiến thắng, một ca khúc vui mừng nức lòng;

10. Ngài sẽ nức lòng mừng rỡ vì ngươi”.—Xô 3:16, 17.

11. Tín đồ Đấng Christ ngày nay nức lòng khi nhìn thấy những điều đó.

12. 26 Hãy nức lòng và vui mừng, asự cứu chuộc của các ngươi đã gần kề.

13. • Tại sao chúng ta có thể “vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ” khi bị ngược đãi?

14. Rồi đến giờ phút mà 24 cặp vợ chồng nức lòng mong đợi, giờ phát bằng cấp.

15. Chúng tôi thật nức lòng làm sao khi thấy có 20 hội thánh trong vùng đó ngày nay!

16. Tại sao chúng ta có thể hạnh phúc thậm chí “nức lòng mừng-rỡ” khi bị ngược đãi?

17. Hãy vui-vẻ và nức lòng mừng-rỡ, vì phần thưởng các ngươi ở trên trời sẽ lớn lắm”.

18. Thật nức lòng khi có 101 người tham dự buổi diễn văn công cộng vào ngày Chủ Nhật.

19. Hãy vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ, vì phần thưởng các ngươi ở trên trời sẽ lớn lắm”.

20. Họ nức lòng khen ngợi Đức Chúa Trời khi học biết thêm về các công trình sáng tạo của Ngài.

21. 15, 16. (a) Chúa Giê-su cho chúng ta lý do nào để “vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ”?

22. Sự vui vẻ và nức lòng mừng rỡ nói đến ở đây không nhất thiết phải bộc lộ ra ngoài.

23. “Chúng ta sẽ nức lòng mừng-rỡ và đồng vui về sự cứu-rỗi của Ngài!” (Ê-sai 25:9).

24. Thật nức lòng làm sao khi được thấy sự uy nghi rực rỡ của Đấng Toàn Năng và nghe Ngài nói!

25. Ngài hẳn nức lòng biết bao khi biết mình sẽ đóng vai trò chủ yếu trong việc làm sáng tỏ vấn đề!

26. 13 Vậy nên, hãy nức lòng và vui mừng, và hãy trung tín tuân giữ những giao ước ngươi đã lập.

27. Hãy vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ, vì phần thưởng các ngươi ở trên trời sẽ lớn lắm”.—Ma-thi-ơ 5:10-12.

28. 69 Hãy nức lòng và hoan hỷ, vì avương quốc, hay nói cách khác, bnhững chìa khóa của giáo hội đã được ban cho các ngươi.

29. Chúng ta phải “vui vẻ, và nức lòng mừng rỡ, vì phần thưởng [của chúng ta] ở trên trời sẽ lớn lắm” (Ma Thi Ơ 5:12).

30. Rutherford, chủ tịch Hội Tháp Canh thời bấy giờ, đã làm nức lòng người nghe với bài giảng tựa đề “Ngỏ lời cùng các bạn đồng liêu”.

31. Khi biết rằng Giê-hô-va Đức Chúa Trời, Đấng khôn ngoan nhất trong vũ trụ, cũng là Đấng hết mực khiêm nhường, bạn không cảm thấy nức lòng sao?

32. Nhưng mọi sự ấy không gây nỗi lo âu cho chúng tôi vì chúng tôi nức lòng mừng rỡ vì cớ ngài mà bị người ta mắng nhiếc (Ma-thi-ơ 5:11, 12).

33. Các anh chị em cũng có thể mời họ chia sẻ việc những bài viết của Ê Sai đã giúp họ “nức lòng và hoan hỷ” nơi lòng nhân từ của Thượng Đế (2 Nê Phi 11:8).

34. Thật nức lòng hơn nữa khi nghe tiếng ca của đông đảo cử tọa hòa quyện với âm thanh của dàn nhạc hoành tráng. Cả khán đài vang dội những bài hát Nước Trời ca ngợi Đức Giê-hô-va”.

35. 12 Mong sao sự biết ơn về những sắp đặt đầy yêu thương của Đức Chúa Trời đối với loài người nhen nhúm trong lòng bạn khiến bạn nức lòng muốn học biết và làm theo ý muốn của ngài.

36. 3 Hãy nức lòng và vui mừng, vì đã đến lúc ngươi phải đi truyền giáo; và lưỡi của ngươi sẽ được tháo ra, và ngươi sẽ rao truyền atin lành vui mừng lớn lao cho thế hệ này biết.

37. Hãy vui-vẻ, và nức lòng mừng-rỡ, vì phần thưởng các ngươi ở trên trời sẽ lớn lắm; bởi vì người ta cũng từng bắt-bớ các đấng tiên-tri trước các ngươi như vậy” (Ma-thi-ơ 5:11, 12).

38. ‘Cũng giờ đó, Đức Chúa Jêsus nức lòng bởi thánh-linh, bèn nói rằng: Lạy Cha, là Chúa trời đất, tôi ngợi-khen Cha, vì Cha đã giấu những sự nầy với kẻ khôn-ngoan, người sáng dạ, mà tỏ ra cho trẻ nhỏ hay!’.—Lu-ca 10:21.

39. 44 Và khi Hê Nóc trông thấy như vậy, ông thấy đắng cay trong lòng, và khóc cho đồng bào của mình, và nói với các tầng trời rằng: Tôi akhông muốn được an ủi; nhưng Chúa phán với Hê Nóc rằng: Hãy nức lòng và vui lên; và hãy nhìn.

40. Nói trước về ngày này, Giô-ên kêu gọi dân của Đức Chúa Trời: “Hãy nức lòng vui-vẻ và mừng-rỡ; vì Đức Giê-hô-va [sẽ] làm những việc lớn”. Ông nói thêm lời trấn an: “Bấy giờ ai cầu-khẩn danh Đức Giê-hô-va thì sẽ được cứu”.

41. 15 Vậy nên, hãy nức lòng và hoan hỷ, và hãy thắt lưng thật chặt, và mang lên mình trọn aáo giáp của ta, để các ngươi có thể đương đầu với ngày đen tối, sau khi các ngươi đã làm tất cả mọi việc, để các ngươi có thể được bđứng vững vàng.

42. 16 Những người đọc sách Khải-huyền hẳn nức lòng vui mừng khi họ đọc những chương cuối miêu tả hy vọng huy hoàng của chúng ta—trời mới và đất mới, tức là một chính phủ công bình của Nước trên trời cai trị một xã hội mới, gồm loài người thanh sạch, tất cả đều ca ngợi “Đức Chúa Trời toàn-năng”.