Ngày nay, khi sự phát triển của các ngành công nghiệp, nhu cầu tài nguyên trong sinh hoạt của người dân ngày càng tăng cao dẫn tới nguồn tài nguyên đang có xu hướng cạn kiệt và môi trường bị đe dọa trầm trọng. Bài toán Quản lý tốt tài nguyên và môi trường đã và đang trở thành nhiệm vụ cấp thiết trên phạm vi toàn cầu. Vậy ngành Quản lý tài nguyên và môi trường học gì? Tốt nghiệp có dễ xin việc không?
Bảo vệ tài nguyên và môi trường xanh – sạch – đẹp 1. Khái niệm ngành Quản lý tài nguyên và môi trường
Quản lý tài nguyên và môi trường có tên tiếng Anh là Environmental resource management. Đây là một ngành khoa học nghiên cứu và đào tạo những kiến thức về quản lý các loại tài nguyên và môi trường; phương pháp sử dụng, khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, quy hoạch – bảo vệ môi trường, phân tích – xử lý môi trường.
Hành động can thiệp quản lý tài nguyên môi trường là sự tác động của con người với mục đích giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tăng cường các biện pháp và công tác quản lý vào bảo vệ hệ sinh thái, tài nguyên và môi trường, duy trì sự cân bằng thông qua các chỉ số khoa học.
2. Đào tạo ngành Quản lý tài nguyên và môi trường – Đại học Bách khoa Đà Nẵng (DUT)
Tham gia đào tạo chuyên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường tại ĐH Bách khoa Đà Nẵng, sinh viên sẽ được đào tạo các kiến thức:
– Quản lý tài nguyên rừng, quản lý đất đai, khoáng sản, khí hậu, nước, và môi trường.
– Kỹ năng phân tích các ảnh hưởng của chính sách pháp luật đối với công tác quản lý tài nguyên và môi trường.
– Kỹ năng phân tích, đánh giá công tác quản lý tài nguyên, môi trường trong mục tiêu phát triển bền vững.
– Kỹ năng lên kế hoạch sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và môi trường đối với yêu cầu phát triển bền vững của Việt Nam hiện nay.
– Kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin và ứng dụng các thiết bị hiện đại trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường.
– Kỹ năng khảo sát, thu thập, phân tích và xử lý thông tin nhằm giải quyết các vấn đề phát sinh trong công tác quản lý tài nguyên và môi trường.
– Nắm rõ các kiến thức, nghiệp vụ điều luật hành chính, pháp lý trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Đặc biệt, khi tham gia đào tạo chuyên ngành quản lý tài nguyên và môi trường tại DUT, sinh viên có rất nhiều cơ hội học học, giao lưu kiến thức thông qua các buổi hội thảo, tọa đàm do Nhà trường tổ chức cùng với các đối tác liên kết về lĩnh vực tài Nguyên và môi trường. Đây cũng là cơ sở nền tảng giúp các bạn có cơ hội tiếp cận với các hiện trạng thực tế so với lý thuyết đã học, được làm quen và giao lưu với các chuyên gia nghiên cứu, các chủ doanh nghiệp, tạo bước đệm cho việc thực tập và công việc tương lai sau này. Một số Tọa đàm tiêu biểu về hợp tác quốc tế do ĐH Bách khoa Đà Nẵng đã hợp tác và tổ chức:
Ngày 10/12/2014, tọa đàm “Các vấn đề liên quan đến kỹ thuật, công nghệ xử lý nước thải và quản lý nguồn nước” do Khoa Môi trường – DUT hợp tác ĐH công nghệ Sydney tại phòng khách khu A – trường Đại học bách khoa Đà Nẵng.
Ngày 03/022015, một buổi Seminar khoa học liên quan lĩnh vực hóa học và môi trường đã được tổ chức bởi Khoa Môi trường – DUT hợp tác với ĐH Yeungnam, Hàn Quốc tại văn phòng khoa Môi trường – ĐH Bách khoa Đà Nẵng.
3. Điểm chuẩn ngành Quản lý tài nguyên và môi trường – Đại học Bách khoa Đà Nẵng (DUT) 4. Cơ hội việc làm
Hiện nay, Vấn đề môi trường luôn là vấn đề bức thiết và được quan tâm hàng đầu ở bất cứ một doanh nghiệp, công ty hay tổ chức nào khi đi vào hoạt động. Bởi vậy, nhu cầu nhân lực cho ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường trên thị trường luôn ổn định, và cơ hội việc làm luôn rộng mở dành cho người học.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý tài nguyên và môi trường từ ĐH Bách khoa Đà Nẵng có thể ứng tuyển vào các đơn vị như:
– Tham gia nghiên cứu và giảng dạy ở các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
– Các cơ quan quản lý nhà nước, các ban ngành trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (Tổng cục môi trường, Bộ TN&MT, Sở TN&MT, Phòng TNMT quận/huyện, Chi cục bảo vệ môi trường, bộ phận QLTNMT cấp xã/ phường); Trung tâm quan trắc môi trường,…
– Các cơ nhà nước liên quan đến quản lý ngành tài nguyên và môi trường : Phòng NN&PTNT/ Sở Du lịch/ Sở Công thương; Sở NN&PTNT, Bộ Nông nghiệp & PTNT;… quản lý môi trường thuộc khối cảnh sát môi trường, cơ quan quốc phòng.
– Các Ban quản lý Tài nguyên và môi trường ở các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất,…
– Bộ phận quản lý môi trường tại các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, doanh nghiệp, các nhà máy sản xuất: Bộ phận EHS – phụ trách quản lý cơ chế sản xuất sạch hơn, hệ thống môi trường ISO 14000, an toàn môi trường,…
– Các Công ty tư vấn, giám sát và quản lý chất lượng môi trường cho các dự án đầu tư.
– Cán bộ nghiên quản lý và cứu tại các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, khu du lịch sinh thái,… cán bộ của các tổ chức phi chính phủ.
– Các trung tâm giáo dục bảo vệ thiên nhiên, các trung tâm giáo dục truyền thông về môi trường,…
Trên đây là tất cả những thông tin về ngành Quản lý tài nguyên & môi trường và các cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp. Huongnghiep.hocmai.vn hy vọng bài viết sẽ mang lại những thông tin hữu ích cho các bạn trong việc lựa chọn ngành học tương lai. - Trang chủ/
- ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - DUE
- Điện thoại: (0236) 352 2345 - (0236) 383 6169
- Fax:
- Email:
- Website: https://due.udn.vn/
- Địa chỉ: 71, Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng - Xem bản đồ
- Fanpage: www.facebook.com/FaceDue
Mã trường: DDQ Cụm trường: Đà Nẵng Tên tiếng Anh: Da Nang University, College of Economics and Business Administration Ngành, mã ngành, mã xét tuyển Đại học Kinh tế - ĐH Đà Nẵng 2022: 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT;
TT |
Mã trường |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến |
Đối tượng xét tuyển |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
II |
DDQ |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ |
|
|
|
1 |
DDQ |
Tất cả các ngành |
|
Chỉ tiêu không giới hạn, nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành. |
Thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế bậc THPT và những thí sinh đủ điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. |
2. Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2022
TT |
Mã trường |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
II |
DDQ |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ |
|
595 |
|
|
1 |
DDQ |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
80 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
2 |
DDQ |
Marketing |
7340115 |
35 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
3 |
DDQ |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
50 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
4 |
DDQ |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
20 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
5 |
DDQ |
Thương mại điện tử |
7340122 |
25 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
6 |
DDQ |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
55 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
7 |
DDQ |
Kế toán |
7340301 |
55 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
8 |
DDQ |
Kiểm toán |
7340302 |
35 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
9 |
DDQ |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
10 |
DDQ |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
40 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
13 |
DDQ |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
11 |
DDQ |
Luật học |
7380101 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học xã hội + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
12 |
DDQ |
Luật kinh tế |
7380107 |
25 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học xã hội + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
14 |
DDQ |
Kinh tế |
7310101 |
45 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
15 |
DDQ |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học xã hội + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D96 |
16 |
DDQ |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
10 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
17 |
DDQ |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
30 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
18 |
DDQ |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
30 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh 4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh |
1.A00 2.A01 3.D01 4.D90 |
3. Xét học bạ THPT
TT |
Mã trường |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp xét tuyển |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
II |
DDQ |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ |
|
595 |
|
|
1 |
DDQ |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
80 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
2 |
DDQ |
Marketing |
7340115 |
35 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
3 |
DDQ |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
50 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
4 |
DDQ |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
20 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
5 |
DDQ |
Thương mại điện tử |
7340122 |
25 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
6 |
DDQ |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
55 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
7 |
DDQ |
Kế toán |
7340301 |
55 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
8 |
DDQ |
Kiểm toán |
7340302 |
35 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
9 |
DDQ |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
10 |
DDQ |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
40 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
11 |
DDQ |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
15 |
1. Toán + Vật lý + Hóa học2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
12 |
DDQ |
Luật học |
7380101 |
15 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
13 |
DDQ |
Luật kinh tế |
7380107 |
25 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
14 |
DDQ |
Kinh tế |
7310101 |
45 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
15 |
DDQ |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
15 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
16 |
DDQ |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
10 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
17 |
DDQ |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A01 3. D01 |
18 |
DDQ |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh 3. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh |
1. A002. A013. D01 |
Trường hợp nhiều thí sinh có cùng tổng điểm xét tuyển nhưng vượt chỉ tiêu tuyển sinh đã công bố, Nhà trường xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống thấp điểm xét tuyển môn Toán.
Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và có tổng điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên (nếu có) từ 18 điểm trở lên.
Tổng điểm xét tuyển = Điểm xét tuyển môn thứ 1 + Điểm xét tuyển môn học 2 + Điểm xét tuyển môn học 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Đối với mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển của Nhà trường, được tính như sau:
Điểm xét tuyển môn A = (Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 10 + Điểm trung bình cả năm môn học A của năm lớp 11 + Điểm trung bình môn học A của học kỳ I năm lớp 12)/3
4. Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của trường: dựa trên thành tích học tập và năng lực ngoại ngữ với 1.750 chỉ tiêu
TT |
Mã trường |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
II |
DDQ |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ |
|
1750 |
1 |
DDQ |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
215 |
2 |
DDQ |
Marketing |
7340115 |
95 |
3 |
DDQ |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
125 |
4 |
DDQ |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
60 |
5 |
DDQ |
Thương mại điện tử |
7340122 |
60 |
6 |
DDQ |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
145 |
7 |
DDQ |
Kế toán |
7340301 |
155 |
8 |
DDQ |
Kiểm toán |
7340302 |
85 |
9 |
DDQ |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
40 |
10 |
DDQ |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
100 |
11 |
DDQ |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
55 |
12 |
DDQ |
Luật học |
7380101 |
45 |
13 |
DDQ |
Luật kinh tế |
7380107 |
65 |
14 |
DDQ |
Kinh tế |
7310101 |
110 |
15 |
DDQ |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
45 |
16 |
DDQ |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
25 |
17 |
DDQ |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
90 |
18 |
DDQ |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
85 |
19 |
DDQ |
Chương trình chính quy liên kết quốc tế |
7340120QT |
150 |
5. Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022.
TT |
Mã trường |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu dự kiến |
Nguyên tắc xét tuyển |
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm |
Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
II |
DDQ |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ |
|
160 |
|
|
|
1 |
DDQ |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
20 |
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có điểm xét tuyển từ 720 điểm trở lên. Điểm xét tuyển được tính như sau:Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 + Điểm ưu tiên (nếu có) Nguyên tắc xét tuyển của Đối tượng 7: Xét tuyển ưu tiên theo mức từ cao xuống của điểm xét tuyển. |
Không có |
Có điểm xét tuyển từ 720 điểm trở lên |
2 |
DDQ |
Marketing |
7340115 |
10 |
3 |
DDQ |
Kinh doanh quốc tế |
7340120 |
10 |
4 |
DDQ |
Kinh doanh thương mại |
7340121 |
10 |
5 |
DDQ |
Thương mại điện tử |
7340122 |
5 |
6 |
DDQ |
Tài chính ngân hàng |
7340201 |
10 |
7 |
DDQ |
Kế toán |
7340301 |
15 |
8 |
DDQ |
Kiểm toán |
7340302 |
10 |
9 |
DDQ |
Quản trị nhân lực |
7340404 |
5 |
10 |
DDQ |
Hệ thống thông tin quản lý |
7340405 |
10 |
11 |
DDQ |
Khoa học dữ liệu và phân tích kinh doanh |
7340420 |
5 |
12 |
DDQ |
Luật học |
7380101 |
5 |
13 |
DDQ |
Luật kinh tế |
7380107 |
5 |
14 |
DDQ |
Kinh tế |
7310101 |
10 |
15 |
DDQ |
Quản lý nhà nước |
7310205 |
5 |
16 |
DDQ |
Thống kê kinh tế |
7310107 |
5 |
17 |
DDQ |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
7810103 |
10 |
18 |
DDQ |
Quản trị khách sạn |
7810201 |
10 |
>>> XEM CHI TIẾT PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG TẠI ĐÂY
|