Hẳn nhiều bạn đã quen thuộc với 2 từ come back và go back cũng như có thể nêu được sự khác biệt giữa chúng. Thế nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi sự khác biệt giữa những từ cùng mang nghĩa là trở về sau đây: Arrive home,Return home, và Get back home chưa? Hôm nay chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó. Show Hình minh hoạ, chủ đề Học tiếng anh: Phân biệt return home get back home & arrive homeTrước hết cả 3 cách nói đều có nghĩa là trở về nhà. Nhưng nếu như chúng ta chỉ đang trên đường về nhà thôi chứ chưa về đến nơi thì bạn đừng vội dùng get back home nhé, mà thay vào đó hãy sử dụng động từ return. Xem thêm: Học tiếng anh qua các mẫu câu nói thông dụng hàng ngày Do vậy, chúng ta có thể ghi nhớ rằng return home dùng cho trường hợp đang trên đường về nhà – on the way home.Ví dụ: Where are you going? – I’m returning home. (Cậu đi đâu thế? – Mình đang trên đường về nhà.) Chúng ta sẽ nói get back home khi muốn ám chỉ rằng chúng ta đã thực sự về đến nhà. Ví dụ: What time did you get back home? – About 7.30. (Mấy giờ anh về đến nhà thế? – Khoảng 7.30.) Cuối cùng, động từ arrive với nghĩa gốc là “kết thúc chặng đường để tới một nơi nào đó” sẽ được sử dụng với danh từ home để tạo nên ý nghĩa dùng phương tiện để về nhà. Ví dụ: The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc xe mới chạy thật ngon. Hôm nay tôi về nhà sớm hẳn 20 phút.) Đọc thêm: >> Bí quyết giúp bạn tự tạo động lực để học tiếng anh >> Bạn học từ vựng tiếng anh như thế nào?
Cả hai động từ đều dùng để nói rằng một ai đó đã đến nơi chôn, địa điểm cuối của cuộc hành trình. 1. Khi dùng arrive, ta lưu ý đến giới từ theo sau động từ này. “Arrive at” được dùng khi một người nào đó đi đến một địa điểm, một nơi chôn. – They arrived at Central station last night. Họ đã đến nhà ga Central tối qua. Nhưng khi nơi đến là một quốc gia hay thành phô’ thì arrive đi với giới từ “in . – The Vietnamese ambassador to Ư.N. arrived in New York yesterday. Đại sứ Việt Nam tại LHQ đã đến New York ngày hôm qua. Lưu ý: Ta không dùng giới từ di kèm với arrive trước các từ: home, here, there, anywhere, somewhere. – They arrived home, eventually. Cuối cùng họ dã về tới nhà. – Beautiful women rarely arrive anywhere on time. Những phụ nữ dẹp hiếm khi đến nơi nào đúng giờ. 2. Động từ reach luôn luôn cần một bổ ngữ trực tiếp. – The rescue team reached him just in time. Toán cứu hộ đã đến chỗ anh ấy vừa kịp lúc. 3. Cả arrive at và reach đều có thể dùng với nghĩa: đi đến kết luận, tìm ra giải pháp cho một vân đề. “Come to” cũng có thể dùng với nghĩa này. – It took them four hours to arrive at a decision. Họ mất đến 4 tiếng đồng hồ để đạt được quyết định. – We were unable to reach a conclusion because of inadequate data. Chúng tôi đã không thể đi đêh kết luận được vì thiếu dữ liệu. She thought for a while and then seemed to come to a decision. Câ ấy suy nghĩ một lát rồi dường như đã đi đến quyết định.
Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "get home", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ get home, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ get home trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh 1. Did your horse get home? 2. Try to get home before dark. 3. I just want to get home. 4. We didn't get home until midnight. 5. Write me when you get home. 6. You must get home before curfew. 7. I managed to get home without mishap. 8. I didn't get home till after dinnertime. 9. We had best get home before midnight. 10. You had best get home before midnight. 11. Can't you wait till we get home? 12. They're hardly likely to get home before ten. 13. When- - when are they scheduled to get home? 14. Give me a tinkle when you get home. 15. I'll phone you again when I get home. 16. What time did you get home last night? 17. They wanted to get home to watch telly. 18. Gotta Get Home Quick March On The Double! 19. When we get home, come around my house. 20. 6 I managed to get home without mishap. 21. Wire me as soon as you get home. 22. The boys get home and eat everything in sight . 23. I shall be only too pleased to get home. 24. I didn't get home until two in the morning! 25. There's a storm coming on. We'd better get home. 26. Then when you get home, throw the canoe away. 27. Come along, lad. Time for you to get home. 28. I will reassess the situation when I get home. 29. I'll check the dialling computer when we get home. 30. We waited for Mom and Dad to get home. 31. There'll be fireworks if I get home late again. 32. We still have to arrange how to get home. 33. I'll give you a ring once I get home. 34. In a pinch, you could get home on foot. 35. They were lucky to get home in one piece. 36. Greg had access to insulin, time to get home. 37. After we get home, draw up the divorce papers. 38. The children are advised to get home before dark. 39. When you get home you're going directly to bed. 40. When I get home I get my second wind. 41. 2 I will reassess the situation when I get home. 42. If we push forward, we can get home before dark. 43. 17 In a pinch, you could get home on foot. 44. You'll be fast asleep by the time we get home. 45. You'll be in trouble if you get home after curfew. 46. I'll give you a good smacking when we get home! 47. 13 Come along, lad. Time for you to get home. 48. You must urge the children on or we'll never get home. 49. In the after years the sailor did not get home often. 50. Okay, well, then I'd better get home and boil my shoes. – What time did you arrive in London? Anh đến Luân Đôn lúc mấy giờ? – What time did you reach London? Anh đến Luân Đôn lúc mấy giờ? (Không dùng *reach to/in London* *arrive to* *reach*) https://dichthuat.org/trung-tam-dich-thuat/(reach không có giới từ theo sau = arrive + at a point hay in an area, tùy theo quan điểm của bạn: I arrived at/in Rome: arrive có thể được sử dụng một mình: When did you arrive?: anh đã đến khi nào vậy?) – When you reach my age, you’ll be an expert. Khi cháu bằng tuổi bác, cháu sẽ trở thành một chuyên gia. (Không dùng *reach to* hay dùng hơn arrive at). (reach ở đây được dùng cho các bối cảnh khác nhau chứ không phải chỉ cho các chuyến đi) – Can you get that book down for me please.’ I can’t reach it/reach. Anh có thể lấy hộ tôi cuốn sách kia được không? Tôi không thể với tới được. (Không dùng *arrive at it*). (= succeed in touching it: thành công trong việc sờ vào nó) – Waiter! – I’m coming! Bồi bàn! – Có tôi ạ! (Không dùng *l’m arriving!*). Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại Diễn đàn dịch thuật. Ngoài ra, để hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Trung tâm dịch thuật, dịch tiếng Campuchia … (Ngày đăng: 07-03-2022 16:31:57) Arrive và reach cả hai động từ đều dùng để nói rằng một ai đó đã đến nơi chốn, địa điểm cuối của cuộc hành trình.
Arrive và reach: Arrive khi dùng cần chú ý giới từ theo sau động từ này. "Arrive at" được dùng khi một người nào đó đi đến một địa điểm, một nơi chốn. E.g. They arrived at Central station last night. (Họ đã đi đến nhà ga Central tối hôm qua). Nhưng khi nơi đến là một quốc gia hay thành phố thì arrive đi với giới từ "in". E.g. The Vietnamese ambassador to U.N. arrived in New York yesterday. (Đại sứ Việt Nam tại LHQ đã đến New York ngày hôm qua). Note: Không dùng giới từ đi kèm với arrive trước các từ: home, here, there, anywhere, somewhere. E.g. They arrived home, eventually. (Cuồi cùng họ đã về tới nhà). E.g. Beautiful women rarely arrive anywhere on time. (Những người phụ nữ đẹp hiếm khi tới nơi nào đúng giờ). Reach luôn luôn cần một bổ ngữ trực tiếp. E.g. The rescue team reached him just in time. (Toán cứu hộ đã đến chỗ anh ấy vừa kịp lúc). Arrive và reach đều có thể dùng với nghĩa: đi đến kết luận, tìm ra giải pháp cho một vấn đề. "Come to" cũng có thể dùng với nghĩa này. E.g. It took them four hours to arrive at a decision. (Họ mất đến 4 tiếng đồng hố để đạt được một quyết định). E.g. We were unable to reach a conclusion because of inadequate data. (Chúng tôi đã không thể đi đến kết luận được vì thiếu dữ liệu). E.g. She thought for a while and then seemed to come to a decision. (Cô ấy suy nghĩ một lát rồi dường như đã đi đến quyết định). Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết Phân biệt arrive và reach được tổng hợp bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV. Nguồn: http://saigonvina.edu.vn |