Sau khi cân bằng phản ứng oxi hóa khử cu + hno3

Cho phản ứng: Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử HNO3 bị khử là


Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng

Phản ứng oxi hoá - khử xảy ra theo chiều tạo chất nào sau đây?

Ở phản ứng nào sau đây, H2O không đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử?

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?

Trong các phản ứng hóa học, SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì

Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tổng hệ số cân bằng là:

Quá trình nào sau đây là đúng

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa khử:

Phát biểu nào dưới đây không đúng?

Ở phản ứng nào sau đây NH3 đóng vai trò là chất khử :

Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau ?

Trong phản ứng : Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo…

Trong phản ứng nào dưới đây HCl thể hiện tính oxi hoá?

Cho quá trình Fe2+ → Fe3+ + 1e, đây là quá trình

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa khử?

Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là

Cu HNO3 đặc

23 255.589

Tải về Bài viết đã được lưu

Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, Hóa 11 Bài 9: Axit nitric và muối nitrat.... cũng như các dạng bài tập.

Cu HNO3 đặc: Cu HNO3 Cu[NO3]2 NO2 H2O

  • 1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3 đặc
    • Cu + 4HNO3 → Cu[NO3]2 + 2NO2↑ + 2H2O
  • 2. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
  • 3. Cân bằng phản ứng Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO2 + H2O
  • 4. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc
  • 5. Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng
  • 6. Tính chất của đồng và hợp chất của đồng kim loại
    • 6.1. Tính chất vật lí
    • 6.2. Tính chất hóa học của đồng
  • 7. Bài tập vận dụng liên quan

Hy vọng tài liệu này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn, cũng như vận dụng tốt vào giải các dạng bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3 đặc

Cu + 4HNO3 → Cu[NO3]2 + 2NO2↑ + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc

Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc ở nhiệt độ thường

3. Cân bằng phản ứng Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO2 + H2O

Bước 1. Xác định số oxi hóa thay đổi thế nào.

Cu0 + HN+5O3 → Cu+2[NO3]2 + N+4O2 + H2O

Bước 2. Lập thăng bằng electron.

1x

2x

Cu → Cu+2 + 2e

N+5 + 1e → N+4

Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phương trình phản ứng và tính các hệ số còn lại.

Cu + 4HNO3 → Cu[NO3]2 + 2NO2↑ + 2H2O

4. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc

Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 loãng

5. Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng

Lá đồng màu đỏ Đồng [Cu] tan dần trong dung dịch axit HNO3đặcvà sinh ra khí nito đioxit NO2 nâu đỏ.

Mở rộng: Axit nitric HNO3 oxi hoá được hầu hết các kim loại, kể cả kim loại có tính khử yếu như Cu. Khi đó, kim loại bị oxi hoá đến mức oxi hoá cao và tạo ra muối nitrat.

Thông thường, nếu dùng dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm là NO2, còn dung dịch loãng thì tạo thành NO.

6. Tính chất của đồng và hợp chất của đồng kim loại

6.1. Tính chất vật lí

Đồng là một kim loại có màu đỏ, dẻo, và dễ kéo sợi, dễ dát mỏng, là kim loại dẻo nhất, kim loại đồng thường dẫn điện và dẫn nhiệt cao [sau bạc]. đồng có khối lượng riêng là 8,98 g/cm3 và nhiệt độ nóng chảy 10830C.

Khi có tạp chất thì độ giảm điện của đồng sẽ giảm dần, Các loại hợp kim của đồng khá ổn.

6.2. Tính chất hóa học của đồng

Đồng là loại kim loại có tính khử yếu hơn so với các kim loại khác. Đồng có thể tác dụng được với phi kim, tác dụng với các axit và tác dụng với các dung dịch muối

a. Tác dụng với phi kim

Khi [Cu] phản ứng với Oxi đun nóng sẽ tạo thành CuO bảo vệ do đó [Cu] sẽ không bị oxi hoá.

2Cu + O2 → CuO

Khi ta đun nóng đến nhiệt độ từ [800-1000oC]

CuO + Cu → Cu2O [đỏ]

Khi tác dụng trực tiếp với khí Cl2, Br2, S…

Cu + Cl2 → CuCl2

Cu + S → CuS

Tác dụng với các axit

[Cu] không thể tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 loãng.

Khi có oxi, [Cu] có thể tác dụng với dung dịch HCl, có tiếp xúc giữa axit và không khí.

2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O

Đối với HNO3, H2SO4 đặc thì:

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O

Cu + 4HNO3 [đặc] → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

c. Tác dụng với các dung dịch muối

Đồng có thể khử được các ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối.

Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1.Phát biểu nào sau đây không chính xác?

A.Cu phản ứng với HNO3 loãng giải phóng N2.

B. Cu phản ứng với oxi [ở 800 – 1000oC] tạo ra Cu2O.

C. Khi có mặt oxi, Cu phản ứng được với dung dịch HCl.

D. CuCl2 phản ứng với khí hiđro sulfua tạo kết tủa màu đen CuS.

Xem đáp án

Đáp án A

A. Đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng nitơ.

3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO↑ + 4H2O

Câu 2. Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì

A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.

B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Xem đáp án

Đáp án D

Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu[NO3]2, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với khí hiđro bằng 18,8. Khối lượng Cu[NO3]2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 9,40 gam.

B. 11,28 gam.

C. 8,60 gam.

D. 47,00 gam.

Xem đáp án

Đáp án A

2KNO3 → 2KNO2 + O2

x → 0,5x

2Cu[NO3]2 → 2CuO + 4NO2 + O2

y → 2y → 0,5y

MX = 18,8.2 = 37,6 = 46.2y + 32.[0,5x + 0,5y]/[0,5x + 2,5y]

=> 2,8x- 14y =0 [1]

mmuối = 101x + 188y= 34,65 [2]

=> x= 0,25, y= 0,05

=> mCu[NO3] = 188.0,05 = 9,4 gam

Câu 4. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu[OH]2 là

A. 1.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Các dung dịch phản ứng được với Cu[OH]2 là HCl, NH3

Cu[OH]2 + HCl → CuCl2 + H2O

Zn[OH]2 + 4NH3 → [Zn[NH3]4][OH]2

Câu 5. Thành phần chính của quặng cancopirit [pirit đồng] là

A. CuS.

B. CuS2.

C. Cu2S.

D. CuFeS2.

Xem đáp án

Đáp án D: CuFeS2

Câu 6. Hợp kim Cu – Zn [45% Zn] được gọi là

A. đồng thau.

B. đồng thanh.

C. đồng bạch.

D. đuy ra.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 7. Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào ?

A. Tăng.

B. Giảm.

C. Không thay đổi.

D. không xác định được.

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi khối lượng thanh đồng ban đầu là a

Cu + 2AgNO3→ Cu[NO3]2+ 2Ag

x mol → 2x mol

Khối lượng thanh đồng sau phản ứng là

a + mAg- aCu phản ứng = a + 2x.108 - 64x = a + 152 x [gam]

Tức là khối lượng thanh đồng tăng.

Câu 8. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào dung dịch HCl [dư], sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 1,68 lít khí [ở đktc]. Nếu cho a gam hỗn hợp R trên vào một lượng dư axit nitric [đặc, nguội], sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Giá trị của a là:

A. 10,5

B. 11,5

C. 12,3

D. 6,15

Xem đáp án

Đáp án D

X + HCl => chỉ có Al phản ứng

nH2 = 0,125 mol

Bảo toàn electron:

3nAl = 2nH2 => nAl = 2.0,125 / 3 = 0,05 mol

X + HNO­3 đặc nguội => chỉ có Cu phản ứng

nNO2 = 0,315 mol

Bảo toàn e: 2nCu = nNO2 => nCu = 0,125/2 = 0,075 mol

=> m = mAl + mCu = 0,05.27 + 0,125.64 = 6,15 gam

Câu 9. Tổng hệ số là các số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

A. 8.

B. 10.

C. 11.

D. 9.

Xem đáp án

Đáp án B
Cu + 4HNO3 → Cu[NO3]2 + 2NO2↑ + 2H2O

Câu 10. Phát biểu nào không đúng?

A. đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng N2

B. đồng phản ứng với oxi [800-10000C] tạo ra Cu2O.

C. Khi có mặt oxi, Cu phản ứng với dung dịch HCl.

D. Cu phản ứng với lưu huỳnh tạo CuS.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3 loãng sinh ra khí NO

3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO↑ + 4H2O

Câu 11. Trong phân tử HNO3 có các loại liên kết là

A. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion.

B. liên kết ion và liên kết phối trí.

C. liên kết phối trí và liên kết cộng hoá trị.

D. liên kết cộng hoá trị và liên kết

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 12. Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 [đktc] có tỉ khối hơi đối với H2 là 16,6. Giá trị của m là

A. 8,32.

B. 3,90.

C. 4,16.

D. 6,40.

Xem đáp án

Đáp án C

M [trung bình NO và NO2] = 16,6.2 = 33.2 gam.

n [NO và NO2] = 0.05 [mol]

Gọi x = số mol NO, y = số mol NO2.

Ta có hệ phương trình:

x + y = 0.05

[ 30x + 46y ]/ [x + y] = 33.2

Giải hệ phương trình => x = 0.04, y = 0.01

Cu0 →Cu+2 + 2e

x → 2x

N+5 + 3e → N +2 [NO]

0,12 0,04

N+5 + 1e → N+4 [NO2]

0,01 0,01

Bảo toàn e => 2x= 0,13 => x = 0,065 => mCu = m= 0,065.64 = 4,16 gam

Câu 13. HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?

A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe[OH]2.

B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.

C. Cu, C, Fe2O3, Fe[OH]2, SO2.

D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.

Xem đáp án

Đáp án A

A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe[OH]2.

3Mg + 8HNO3 → 3Mg[NO3]2 + 2NO + 4H2O

H2S + 8HNO3 → H2SO4 + 8NO2 + 4H2O

S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe[NO3]3 + NO↑ + 14H2O

3Fe[OH]2 + 10HNO3 → 3Fe[NO3]3 + NO + 8H2O

D loại CuO, CaCO3

B loại CaO

C loại Fe2O3

Câu 14.Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng lọ Axit nitric đặc trong phòng thí nghiệm có màu nâu vàng hoặc nâu là do.

A. HNO3 oxi hóa bụi bẩn trong không khí tạo hợp chất có màu

B. HNO3 tự oxi hóa thành hợp chất có màu

C. HNO3 bị phân hủy 1 ít tạo NO2 tan lại trong HNO3 lỏng

D. HNO3 hút nước mạnh tạo dung dịch có màu.

Xem đáp án

Đáp án C: HNO3 bị phân hủy 1 ít tạo NO2 tan lại trong HNO3 lỏng

Câu 15. Cho các phản ứng sau : [1] nhiệt phân Cu[NO3]2; [2] nhiệt phân NH4NO2; [3] NH3 + O2 [t0, xt]; [4] NH3 + Cl2; [5] nhiệt phân NH4Cl; [6] NH3 + CuO. Các phản ứng tạo ra được N2 là

A. [3], [5], [6]

B. [1], [3], [4]

C. [1], [2], [5]

D. [2], [4], [6]

Xem đáp án

Đáp án D

1] 2Cu[NO3]2 → 2CuO + 4NO2 + O2

[2] NH4NO2 → N2 + 2H2O

[3] 2NH3 + 5/2O2 → 2NO + 3H2O

[4] 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl

[5] NH4Cl → NH3 + HCl

[6] 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O

Câu 16. Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau:

NaNO3 [rắn] + H2SO4 [đặc] → HNO3 + NaHSO4

Phản ứng trên xảy ra là vì:

A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3.

B. HNO3 dễ bay hơi hơn.

C. H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3.

D. Một nguyên nhân khác.

Xem đáp án

Đáp án B

Vì HNO3 dễ bay hơi => làm giảm lượng HNO3 trong bình => phản ứng làm tăng lượng HNO3 [chiều thuận]

..............................

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

  • Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + N2O + H2O
  • Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO+ H2O
  • Cu+ H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
  • Cu + AgNO3 → Cu[NO3]2 + Ag
  • CuSO4 + NaOH → Cu[OH]2 + Na2SO4
  • Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất
  • Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa học Có đáp án
  • Bài tập về đồng và hợp chất của đồng

VnDoc đã gửi tới bạn phương trình hóa học Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + NO2 + H2O được VnDoc biên soạn là phản ứng oxi hóa khử, đối phản ứng khi cho đồng tác dụng với dung dịch axit nitric loãng sản phẩm thu được là muối đồng nitrat và thoát ra khí có màu nâu đỏ NO2.

Các bạn có thể các em cùng tham khảo thêm một số tài liệu liên quan hữu ích trong quá trình học tập như: Giải bài tập Hóa 12, Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12,....

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Tham khảo thêm

  • Lý thuyết hóa 12 học kì 1 đầy đủ chi tiết nhất
  • Bài tập trắc nghiệm hệ thức lượng tam giác
  • Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol