Singer la gì

Bản dịch và định nghĩa của singer , từ điển trực tuyến Tiếng Anh - Tiếng Việt. Chúng tôi đã tìm thấy ít nhất 226 câu dịch với singer .

singer

noun

  • person who sings, is able to sing, or earns a living by singing

  • ca sĩ

    noun

    I'm sure she will become a great singer.

    Tôi cam đoan cô ta sẽ trở thành một ca sĩ xuất sắc.

  • chim hót

  • người hát

    You afraid I'm a better singer?

    Cậu lo tớ mới là người hát hay hơn?

Bản dịch ít thường xuyên hơn

nhà thơ · thi sĩ · Ca sĩ

Singer

noun proper

  • A sewing machine of the Singer brand.

Không có bản dịch

Từ điển hình ảnh

Cụm từ tương tự

Gốc từ

This album was produced by her busband Azevedo, producer of other Latin American singers such as Chayanne and Paulina Rubio.

Album này được sản xuất bởi busband Azevedo, nhà sản xuất của các ca sĩ người Mỹ Latinh khác như Chayanne và Paulina Rubio .

While still recording Toma Lá, Dá Cá, Adriana recorded the miniseries, Dalva e Herivelto – Uma Canção de Amor, playing singer Dalva de Oliveira.

Trong khi vẫn còn đang quay Toma Lá, Dá Cá, Adriana đồng thời cũng quay trong chuỗi phim ngắn, Dalva e Herivelto - Uma Canção de Amor, với vai ca sĩ Dalva de Oliveira.

On September 18, 2017, "Autumn Morning" was released to coincide with the singer's ninth anniversary.

Vào ngày 18 tháng 9 năm 2017, "Autumn Morning" đã được phát hành trùng với ngày kỷ niệm chín năm ra mắt của cô.

And then just last spring we released Virtual Choir 3, "Water Night," another piece that I had written, this time nearly 4,000 singers from 73 different countries.

Mùa xuân rồi, chúng tôi đã ra mắt Virtual Choir 3 (Dàn Hợp Xướng Ảo 3), trình diễn "Water Night" (Thủy Dạ - Đêm Nước) cũng do tôi viết, lần này gần 4000 ca sĩ ở 73 quốc gia khác nhau.

The singer described it as a collection of songs "about my mother, my father, and bonds with my family.

Ngoài ra, nữ ca sĩ cũng xem nó như là một bộ sưu tập những bài hát "về mẹ tôi, cha tôi, và những mối quan hệ trong gia đình tôi".

He came second in the contest, losing in the finals to the Joensuu choir, headed by pop rock singer Ilkka Alanko.

Ông đứng thứ hai trong cuộc thi, chịu thua dàn hợp xướng Joensuu trong trận chung kết, đứng đầu là ca sĩ pop rock Ilkka Alanko.

That's Pepe Linares, the renowned Flamenco singer.

Đó là Pepe Linares, một ca sĩ nổi tiếng với dòng nhạc Flamenco.

The Cheek to Cheek Tour was a co-headlining tour by American singers Tony Bennett and Lady Gaga in support of their album, Cheek to Cheek (2014).

Cheek to Cheek Tour là chuyến lưu diễn của hai ca sĩ Mỹ: Tony Bennett và Lady Gaga để hỗ trợ cho album Cheek to Cheek (2014).

At the age of ten, she debuted as an actor, dancer, and singer in a Johannesburg production of the musical Annie.

Ở tuổi lên mười, cô ra mắt với tư cách là một diễn viên, vũ công và ca sĩ trong một vở nhạc kịch của Annie ở Johannesburg.

Orpheus, wonderful guy, charming to be around, great partier, great singer, loses his beloved, charms his way into the underworld, only person to charm his way into the underworld, charms the gods of the underworld, they release his beauty on the condition he never look at her until they're out.

Orpheus, một người tuyệt vời, duyên dáng để vây quanh, tay chơi tuyệt vời, ca sĩ tuyệt vời, đã mất người ông yêu quý, tự phù phép mình bước vào địa ngục, người duy nhất tự phù phép mình đi vào địa ngục, quyến rũ các vị thần của địa ngục, họ sẽ thả người đẹp của ông ta với điều kiện là ông ta không được nhìn cô ấy cho đến khi họ thoát ra ngoài.

Her success occurred simultaneously with several other British female soul singers, with the British press dubbing her a new Amy Winehouse.

Thành công của cô đến giữa lúc có nhiều nghệ sĩ soul Anh Quốc khác, trong khi đó truyền thông Anh gọi cô là một Amy Winehouse mới.

It was only in 1985 when at the invitation of Cape Verdean singer Bana she went to perform in Portugal.

Mãi tới năm 1985 theo lời mời của ca sĩ Cabo Verde Bana bà mới sang biểu diễn ở Bồ Đào Nha.

Women's publication, Phụ Nữ, noted an excessive use of Auto-Tune on the singer's vocals throughout the track; while various parts of Chi Pu singing "oh oh oh oh" were jokingly compared by many reviewers to sounds made by a rooster.

Báo Phụ Nữ nhận thấy trong suốt bài hát, giọng ca của cô đã được xử lý Auto-Tune quá nhiều; và nhiều người còn so sánh một cách hài hước phần lời "oh oh oh oh" của Chi Pu giống như tiếng gà trống gáy.

There was music, some new singer I didn't know, and the giggling of children.

Rồi nhạc, giọng một ca sĩ mới nào đó tôi không biết và tiếng trẻ con khúc khích cười đùa.

Lisa Marie Presley (born February 1, 1968) is an American singer-songwriter.

Lisa Marie Presley (sinh ngày 01 tháng 2 năm 1968) là một ca sĩ-nhạc người Mỹ.

The song features vocals from one of the group's singers Chloë Agnew.

Bài hát được trình bày bởi một trong các ca sĩ của nhóm, Chloë Agnew.

In her "Maria-off" with Rachel, Benigno said they "both kill it", characterized it as "easy but fun", and gave it an "A−", as did Slezak and West, the latter of whom "didn't feel that Mercedes was the clear winner" but thought both singers were "fantastic".

Trong "cuộc chiến Maria" với Rachel, Benigno gọi "cả hai đều 'giết chết' ca khúc", cho rằng đây "hơi tầm thường nhưng thú vị", và chấm cho tiết mục điểm "A-", giống như Slezak và West, trong đó, người đầu tiên cho rằng nó "không mang cảm giác rõ ràng rằng Mercedes là người chiến thắng" nhưng cả hai ca sĩ đều rất "tuyệt vời".

Whindersson Nunes Batista (born January 5, 1995) is a Brazilian comedian, singer, and YouTuber known for his comedy videos since 2013.

Whindersson Nunes Batista là một diễn viên hài, ca sĩ người Brazil, và người dùng YouTube thường được biết đến với video hài kịch của anh kể từ năm 2013.

"Hips Don't Lie" is a song by Colombian singer and songwriter Shakira, featuring Haitian rapper Wyclef Jean for the reissue of Shakira's seventh studio album, Oral Fixation, Vol.

"Hips Don't Lie" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Colombia Shakira hợp tác với rapper người Haiti Wyclef Jean cho phiên bản tái phát hành của album phòng thu thứ bảy của Shakira, Oral Fixation, Vol.

And by way of a thank you, we have a great singer in the room with us today.

Và để thay lời cảm ơn, ở đây hôm nay có một ca sĩ tuyệt vời.

Ex-singer of Visions of Atlantis, Nicole Bogner, also acknowledged that Nightwish had greatly inspired the band, especially for their first album.

Cựu ca sĩ của Visions of Atlantis, Nicole Bogner, cũng thừa nhận rằng Nightwish đã truyền cảm hứng cho ban nhạc, đặc biệt là album đầu tiên của họ.

It was made by American filmmaker Henry Singer and filmed by Richard Numeroff, a New York-based director of photography.

Phim do nhà làm phim Mỹ Henry Singer và đạo diễn hình ảnh Richard Numeroff thực hiện.

These are lists of singers.

Đây là một Danh sách các ca sĩ hát chính.

Anaís Vivas (born 25 August 1989) is a Venezuelan singer.

Anaís Vivas (sinh ngày 25 tháng 8 năm 1989) là một ca sĩ người Venezuela.

Before the performance, Carey walked down the stage in a white top and jeans, while choreographer Debbie Allen led the background singers.

Trước màn biểu diễn, Carey bước xuống sân khấu trong một chiếc áo trắng và quần jeans, trong khi biên đạo múa Debbie Allen chỉ huy đội ca sĩ hát đệm.