So sánh giá bán xe kona đặc biệt 2023

Lân Phát auto chuyên nhập khẩu, phân phối các dòng xe sang cũ & mới, là đơn vị đi đầu trong lĩnh vực ô tô với trang thiết bị hiện đại, đội ngũ chuyên nghiệp.

  • Tứ Quý Auto

    Hiện nay, nhu cầu trên thị trường về mua bán ô tô cũ đang ngày một tăng cùng với sự đi lên của mức sống cũng như thu nhập người dân. Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu thị trường mua bán xe ô tô, chúng tôi đã nhận ra một điều khiến khách hàng luôn băn khoăn trước quyết định mua xe hơi đã qua sử dụng đó chính là do tâm lý khách hàng không hoàn toàn an tâm về chất lượng cũng như lịch sử của chiếc xe. Chính vì vậy, hàng ngày, hàng giờ chúng tôi luôn cố gắng tìm ra một giải pháp đáp ứng được những băn khoăn của khách hàng, mang đến cho khách hàng sự an tâm tuyệt đối. Hyundai Kona là dòng B-SUV được lắp ráp và phân phối bởi Hyundai Thành Công. Sở hữu thiết kế hiện đại và mạnh mẽ và tầm giá dưới 700 triệu, Kona luôn là một sự lựa chọn đáng cân nhắc cho người dùng.
    Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Kona được phân phối với 3 phiên bản:
  • Hyundai Kona 2.0 bản Tiêu chuẩn
  • Hyundai Kona 2.0 bản Đặc biệt
  • Hyundai Kona 1.6 Turbo

    Trong 3 phiên bản trên, thì Kona bản Tiêu chuẩn và bản Đặc biệt thường sẽ được lựa chọn bởi mức giá hợp lý. Mặc dù 2 phiên bản này có nhiều điểm tương đồng về ngoại thất và nội thất, song Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt cũng có nhiều khác biệt về ngoại thất, tính năng trang bị. Để hiểu rõ hơn về 2 phiên bản xe này, chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu so sánh chi tiết 2 phiên bản để đưa ra quyết định nên mua Hyundai Kona bản tiêu chuẩn hay đặc biệt? Mục lục nội dung

    So sánh về thông số kỹ thuật

    Về thông số kỹ thuật chung, Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt đều khá tương đồng, chỉ khác nhau về thông số lốp. Bảng thông số kỹ thuật tổng thể thông số kỹ thuật về điểm giống nhau giữa hai phiên bản Thông số kỹ thuật Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn Kona 2.0 AT Đặc Biệt Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) 4165 x 1800 x 1565 Chiều dài cơ sở (mm) 2600 Khoảng sáng gầm xe (mm) 170 Hệ thống dẫn động FWD Phanh trước/sau Phanh đĩa/Phanh đĩa Hệ thống treo trước McPherson Hệ thống treo sau Thanh cân bằng (CTBA) Thông số lốp 215/55R17 235/45R18 Thân xe thấp và rộng, với chiều dài cơ sở dài hơn và đầu xe ngắn, đảm bảo vận hành mạnh mẽ và linh hoạt. Xe sở hữu kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.165 x 1.800 x 1.565 (mm), chiều dài cơ sở 2.600 mm.

    Ngoài ra, 2 phiên bản Kona đều có góc tiếp trước 17º và góc thoát sau đạt 29º, đảm bảo khả năng vượt qua những địa hình khó khăn. Thiết kế xe được tối ưu với chỉ số cản gió là 0,33 Cd, đem đến khả năng tiết kiệm nhiên liệu và nâng cao tính ổn định ở tốc độ cao.

    So sánh Kona tiêu chuẩn và đặc biệt về ngoại thất

    Trang bị về ngoại thất là một trong những yếu tố tiếp theo, giúp khách hàng dễ dàng nhận biết được Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt. Ngoại thất Hyundai Kona mang phong cách phóng túng mạnh mẽ, nhấn mạnh tính năng động và cân bằng. Thiết kế ngoại thất Kona tiêu chuẩn và đặc biệt giống và khác nhau chi tiết như bảng sau: Ngoại thất Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn Kona 2.0 AT Đặc Biệt Chất liệu mâm xe Hợp kim nhôm Lốp dự phòng Vành thép Đèn định vị LED Có Có Cảm biến đèn tự động Có Có Đèn pha-cos Halogen LED Đèn chiếu góc Không Có Đèn sương mù Có Có Gương chiếu hậu chỉnh điện Có Có Gương chiếu hậu gập điện Không Có Gương chiếu hậu có sấy Có Có Kính lái chống kẹt Có Có Lưới tản nhiệt mạ crom Không Không Tay nắm cửa cùng màu thân xe Có Có Chắn bùn trước & sau Có Có Cụm đèn hậu dạng LED Không Có Về ngoại thất, điểm khác biệt đầu tiên của Kona tiêu chuẩn và Kona đặc biệt là kích thước mâm xe. Ở phiên bản tiêu chuẩn, Hyundai Kona được trang bị mâm 17 inch với chất liệu hợp kim nhôm, vành thép. Còn Kona bản đặc biệt sở hữu mâm xe lớn hơn với kích thước 18 inch. Đây chính là điểm khác biệt đầu tiên có thể dễ dàng nhận thấy.

Mâm xe Kona tiêu chuẩn 17 inch (bên trái) và Kona đặc biệt 18 inch (bên phải) Ngoài ra, Kona bản đặc biệt có thiết kế ngoại thất nổi bật hơn khi được trang bị cụm đèn pha sắc nét, đèn LED và đèn chiếu góc hiện đại. Trong khi phiên bản Kona tiêu chuẩn chỉ được hỗ trợ đèn pha-cos Halogen mà không trang bị đèn chiếu góc. Ngoài ra, hai phiên bản xe còn có tay nắm cửa và bộ gương chiếu hậu cùng màu thân xe có chức năng chỉnh – sấy điện, riêng gập điện chỉ có trên bản đặc biệt. Phần đuôi chiếc Kona được tạo hình từ các nếp gấp xếp tầng, xe có đèn báo phanh trên cao nằm sau trong cánh lướt gió thể thao, ngay bên dưới là cản sau màu bạc tinh tế. Chiếc Kona 2.0 AT đặc biệt hiện đại hơn nhờ cụm đèn hậu dạng LED được bố trí hài hòa.

Phần đuôi xe của Kona Tiêu chuẩn (bên trái) và đuôi xe Kona đặc biệt (bên phải) Với phần so sánh về ngoại thất, Kona bản tiêu chuẩn và bản đặc biệt có một số điểm khác nhau. Kona bản đặc biệt sẽ được trang bị mâm lớn hơn (18 inch), đèn chiếu góc, đèn pha-cos dạng LED, gương chiếu hậu gập điện và cụm đèn hậu dạng LED. Đây là những trang bị ngoại thất nổi bật của Kona bản đặc biệt so với Kona bản tiêu chuẩn.

So sánh Kona tiêu chuẩn và đặc biệt về nội thất và tiện nghi

Tiến hành so sánh về nội thất của 2 phiên bản Hyundai Kona, điều ghi điểm đầu tiên đó là khoang cabin rất rộng rãi. Sở hữu chiều dài cơ sở là 2.600 mm giúp cho xe có không gian nội thất thoải mái cho cả người lái và hành khách. Những khác biệt chi tiết về nội thất của Hyundai Kona Tiêu chuẩn và Đặc biệt: Nội thất và tiện nghi Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn Kona 2.0 AT Đặc Biệt Bọc da vô lăng và cần số Có Có Chìa khoá thông minh Có Có Khởi động nút bấm Có Có Cảm biến gạt mưa tự động Có Có Màn hình công tơ mét siêu sáng 3.5″ Có Có Gương chống chói tự động ECM Không Có Bluetooth Có Có Cruise control Có Có Hệ thống giải trí Arkamys Audio System/Apple Carplay Hệ thống AVN định vị dẫn đường Có Có Camera lùi Có Có Cảm biến lùi Có Có Số loa 6 6 Điều hoà Chỉnh cơ – 1 vùng Tự động – 2 vùng Chất liệu ghế Nỉ Da Ghế lái chỉnh điện 10 hướng Không Có Ghế gập 6:4 Có Có Với bảng so sánh trên, có thể thấy Kona bản đặc biệt được trang bị thêm gương chống chói tự động ECM. Chất liệu ghế là điểm tạo nên sự khác biệt ở khoang nội thất của hai phiên bản. Trên chiếc Kona 2.0 đặc biệt, toàn bộ ghế đều được bọc da cao cấp, ghế lái của xe có thể chỉnh điện 10 hướng. Còn bản tiêu chuẩn chỉ là ghế nỉ thông thường và không hỗ trợ ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Hàng ghế sau của hai xe có thể gập 60:40 giúp tăng khả năng chứa đồ khi cần thiết.

Khoang cabin của Kona 2.0 Bản Đặc biệt với ghế bọc da và điều hoà tự động

Khoang cabin của Kona 2.0 Tiêu chuẩn với ghế nỉ và điều hoà chỉnh cơ Về tiện nghi, khi so sánh Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt: Nếu chiếc Kona bản đặc biệt được trang bị hệ thống điều hòa tự động 2 vùng giúp làm mát nhanh và sâu, thì bản tiêu chuẩn chỉ là chỉnh cơ với 1 vùng thông dụng.

So sánh Kona tiêu chuẩn và đặc biệt về vận hành và mức tiêu hao nhiên liệu

Dù có sự khác nhau về nội thất và ngoại thất, song sức mạnh mà cả hai xe có được là như nhau. Cụ thể Kona 2.0 tiêu chuẩn và đặc biệt đều được trang bị khối động cơ Nu 2.0 MPI 2.0L sản sinh công suất tối đa 147 mã lực, mô men xoắn cực đại 180 Nm kết hợp cùng hộp số tự động 6 cấp. Nhờ cấu hình hoàn hảo này, Hyundai Kona 2.0 tự tin chinh phục khách hàng trên mọi cung đường với nguồn năng lượng khỏe khoắn.

Bảng thông số chi tiết về động cơ và vận hành của 2 phiên bản Hyundai Kona 2.0: Vận hành Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn Kona 2.0 AT Đặc Biệt Động cơ Nu 2.0 MPI Hộp số 6AT Dung tích xylanh (cc) 2.497 Dung tích bình nhiên liệu (Lít) 71 Nhiên liệu Xăng Công suất cực đại (Ps/rpm) 180/6000 Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) 232/4000 Tuy sử dụng động cơ như nhau nhưng hai xe có sự khác biệt về mức tiệu thụ nhiên liệu. Cụ thể bản Kona tiêu chuẩn chỉ mất 6.57L/100 km, ít hơn bản đặc biệt là 6.79 L/100 km cho đoạn đường hỗn hợp. Mức tiêu hao nhiên liệu Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn Kona 2.0 AT Đặc Biệt Trong đô thị (lít/100km) 8.48 8.62 Ngoài đô thị (lít/100km) 5.41 5.72 Hỗn hợp (lít/100km) 6.57 6.79 Có thể thấy, về phần tiêu hao nhiên liệu, phiên bản Kona 2.0 Đặc biệt sẽ có mức tiêu hao nhiều hơn so với Kona 2.0 Tiêu chuẩn.

So sánh Kona tiêu chuẩn và đặc biệt về tính năng an toàn

Hyundai Kona bản tiêu chuẩn và đặc biệt còn sở hữu hàng loạt các thiết bị an toàn hiện đại như: hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cân bằng điện tử ESC, 6 túi khí, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử EBD. Chỉ có một trang bị an toàn là hệ thống cảnh báo điểm mù BSD, chỉ được trang bị trên Kona Đặc biệt. An toàn Kona 2.0 AT Tiêu chuẩn Kona 2.0 AT Đặc Biệt Chống bó cứng phanh ABS Có Có Cân bằng điện tử ESC Có Có Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA Có Có Phân bổ lực phanh điện tử EBD Có Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC Có Có Hỗ trợ khởi hành xuống dốc DBC Có Có Kiểm soát lực kéo TCS Có Có Kiểm soát thân xe VSM Có Có Hệ thống cảnh báo điểm mù BSD Không Có Hệ thống cảm biến áp suất lốp TPMS Có Có Chìa khoá mã hoá và hệ thống chống trộm Immobilizer Có Có Số túi khí 6 6

Nên mua Hyundai Kona bản tiêu chuẩn hay bản đặc biệt?

Cùng sở hữu nội thất – ngoại thất và các trang bị tiện nghi, an toàn hàng đầu phân khúc. Nhưng 2 phiên bản Kona Đặc biệt và Tiêu chuẩn vẫn có những khác biệt nhất định. Hyundai Kona 2.0 bản Đặc biệt với giá niêm yết là 699 triệu đồng. Kona 2.0 bản Tiêu chuẩn với giá niêm yết là 636 triệu đồng. Có thể thấy, với mức chênh lệch giá bán cao hơn Bản tiêu chuẩn là 63 triệu đồng, Kona 2.0 Đặc biệt có một số trang bị vượt trội hơn so với bản Tiêu chuẩn. Với những khách hàng cầu toàn và thích sự thoải mái từ chất liệu của khoang nội thất và có ngân sách khá thoải mái thì Kona 2.0 đặc biệt là một lựa chọn tuyệt vời. Còn với khách hàng quan tâm nhiều về tính năng an toàn, vận hành và động cơ, thì Kona 2.0 Tiêu chuẩn cũng đủ đáp ứng nhu cầu. Qua chi tiết về những điểm giống và khác nhau sau khi so sánh Hyundai Kona 2.0 bản tiêu chuẩn và đặc biệt. Quý khách có thể tìm hiểu rõ về mẫu xe phù hợp với yêu cầu mong muốn, từ đó đưa ra quyết định nên mua Hyundai Kona bản tiêu chuẩn hay đặc biệt cho bản thân và gia đình. Hiện tại Hyundai Ngọc An đang có sẵn cả 2 phiên bản Kona 2.0 AT bản tiêu chuẩn và Kona 2.0 AT bản đặc biệt.

Liên hệ 0933 667 667 để nhận “khuyến mãi khủng” ngay trong tháng.
CƠ HỘI DUY NHẤT CHỈ CÓ TẠI HYUNDAI NGỌC AN TRONG THÁNG NÀY!!! Hoặc Quý khách hàng có thể điền thông tin bên dưới, chuyên viên bán hàng của Hyundai Ngọc An sẽ liên hệ tư vấn tận tình về các khuyến mãi dành cho các dòng xe Hyundai trong tháng.

Xe ôtô Kona 2023 giá bao nhiêu?

Giá xe Hyundai Kona niêm yết & lăn bánh tháng 12/2023.

Hyundai Kona bản đặc biệt giá bao nhiêu?

Hyundai Kona 2.0 bản Đặc biệt với giá niêm yết là 699 triệu đồng. Kona 2.0 bản Tiêu chuẩn với giá niêm yết là 636 triệu đồng. Có thể thấy, với mức chênh lệch giá bán cao hơn Bản tiêu chuẩn là 63 triệu đồng, Kona 2.0 Đặc biệt có một số trang bị vượt trội hơn so với bản Tiêu chuẩn.

Xe Hyundai Kona giá bao nhiêu tiền?

Giá xe Hyundai Kona bao nhiêu? Giá xe Hyundai Kona tại Việt Nam dao động từ 636 - 750 triệu VND cho 03 phiên bản: 2.0AT Tiêu Chuẩn (636 triệu VND), 2.0AT Đặc Biệt (699 triệu VND), 1.6 Turbo (750 triệu VND).

Lưu ý: Giá lăn bánh Hyundai Kona chỉ mang tính chất tham khảo, có thể phát sinh thêm chi phí khi mua xe.

Xe Kona giá lăn bánh bao nhiêu?

Giá lăn bánh Hyundai Kona 1.6Turbo 2022 tại TP HCM, Hà Nội và tỉnh thành khác.

Chủ đề