So sánh neot 7 3 32 _ 4 64

Theo Định lý nghiệm hữu tỉ, mọi nghiệm hữu tỉ của một đa thức đều có dạng \frac{p}{q}, trong đó số hạng không đổi 64 chia hết cho p và hệ số của số hạng cao nhất 1 chia hết cho q. Liệt kê tất cả các phần tử \frac{p}{q}.

x=1

Tìm một nghiệm như vậy bằng cách thử tất cả giá trị số nguyên, bắt đầu từ giá trị nhỏ nhất theo giá trị tuyệt đối. Nếu không tìm thấy nghiệm số nguyên, hãy thử phân số.

x^{5}+x^{4}+12x^{3}+12x^{2}-64x-64=0

Theo Định lý thừa số, x-k là thừa số của đa thức với mỗi nghiệm k. Chia x^{6}+11x^{4}-76x^{2}+64 cho x-1 ta có x^{5}+x^{4}+12x^{3}+12x^{2}-64x-64. Để phân tích kết quả thành thừa số, hãy giải phương trình khi biểu thức bằng 0.

±64,±32,±16,±8,±4,±2,±1

Theo Định lý nghiệm hữu tỉ, mọi nghiệm hữu tỉ của một đa thức đều có dạng \frac{p}{q}, trong đó số hạng không đổi -64 chia hết cho p và hệ số của số hạng cao nhất 1 chia hết cho q. Liệt kê tất cả các phần tử \frac{p}{q}.

x=-1

Tìm một nghiệm như vậy bằng cách thử tất cả giá trị số nguyên, bắt đầu từ giá trị nhỏ nhất theo giá trị tuyệt đối. Nếu không tìm thấy nghiệm số nguyên, hãy thử phân số.

x^{4}+12x^{2}-64=0

Theo Định lý thừa số, x-k là thừa số của đa thức với mỗi nghiệm k. Chia x^{5}+x^{4}+12x^{3}+12x^{2}-64x-64 cho x+1 ta có x^{4}+12x^{2}-64. Để phân tích kết quả thành thừa số, hãy giải phương trình khi biểu thức bằng 0.

±64,±32,±16,±8,±4,±2,±1

Theo Định lý nghiệm hữu tỉ, mọi nghiệm hữu tỉ của một đa thức đều có dạng \frac{p}{q}, trong đó số hạng không đổi -64 chia hết cho p và hệ số của số hạng cao nhất 1 chia hết cho q. Liệt kê tất cả các phần tử \frac{p}{q}.

x=2

Tìm một nghiệm như vậy bằng cách thử tất cả giá trị số nguyên, bắt đầu từ giá trị nhỏ nhất theo giá trị tuyệt đối. Nếu không tìm thấy nghiệm số nguyên, hãy thử phân số.

x^{3}+2x^{2}+16x+32=0

Theo Định lý thừa số, x-k là thừa số của đa thức với mỗi nghiệm k. Chia x^{4}+12x^{2}-64 cho x-2 ta có x^{3}+2x^{2}+16x+32. Để phân tích kết quả thành thừa số, hãy giải phương trình khi biểu thức bằng 0.

±32,±16,±8,±4,±2,±1

Theo Định lý nghiệm hữu tỉ, mọi nghiệm hữu tỉ của một đa thức đều có dạng \frac{p}{q}, trong đó số hạng không đổi 32 chia hết cho p và hệ số của số hạng cao nhất 1 chia hết cho q. Liệt kê tất cả các phần tử \frac{p}{q}.

x=-2

Tìm một nghiệm như vậy bằng cách thử tất cả giá trị số nguyên, bắt đầu từ giá trị nhỏ nhất theo giá trị tuyệt đối. Nếu không tìm thấy nghiệm số nguyên, hãy thử phân số.

x^{2}+16=0

Theo Định lý thừa số, x-k là thừa số của đa thức với mỗi nghiệm k. Chia x^{3}+2x^{2}+16x+32 cho x+2 ta có x^{2}+16. Để phân tích kết quả thành thừa số, hãy giải phương trình khi biểu thức bằng 0.

x=\frac{0±\sqrt{0^{2}-4\times 1\times 16}}{2}

Có thể giải mọi phương trình của biểu mẫu ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Thay 1 cho a, 0 cho b và 16 cho c trong công thức bậc hai.

Phần thiết kế kim loại được xem là sự đổi mới với một smartphone tầm trung, giá rẻ như Redmi Note 3 của Xiaomi.

Về cơ bản, Xiaomi Redmi Note 3 mang thiết kế kim loại nguyên khối với 3 màu sắc tùy chọn là đen, trắng và gold. Mặt lưng là cảm biến vân tay nằm ngay bên dưới đèn flash. Cảm biến này cho tốc độ mở khóa cực nhanh chỉ 0,3 giây. Viền sau thiết bị được bo tròn đem lại cảm giác cầm thoải mái, không cấn tay. Đáng chú ý, smartphone Xiaomi Redmi Note 3 mới giới thiệu của Xiaomi vẫn rất mỏng và nhẹ. Trọng lượng máy chỉ nặng hơn 4 gram so với người tiền nhiệm Redmi Note 2, còn độ dày đạt 8,65 mm, không quá dày so với smartphone hiện nay. Điều này cho thấy Xiaomi đang rất chú trọng tới thiết kế, cũng như trải nghiệm người dùng. Với mức giá này, có thể Xiaomi Redmi Note 3 sẽ là sản phẩm cạnh tranh trực tiếp với mẫu Xiaomi Mi 4C trước đây.
Về mặt cấu hình, Xiaomi Redmi Note 3 được trang bị bộ vi xử lý MediaTek lõi 8 Helio X10 64 bit, 2 tùy chọn bộ nhớ RAM 2GB / 3GB, 2 tùy chọn bộ nhớ trong 16GB / 32GB. Camera chính 13 MP, lấy nét theo pha, hỗ trợ đèn flash Dual Tone khi chụp thiếu sáng, camera trước cũng đạt độ phân giải 5 MP. Theo Xiaomi, Redmi Note 3 có một số tính năng đặc biệt là cảm biến vân tay thế hệ mới chỉ mất 0,3 s để mở khóa với chip bảo mật riêng biệt. Bên cạnh đó là viên pin dung lượng cao 4.000 mAh, cùng công nghệ sạc nhanh cho phép sạc đầy 50% trong vòng 1 giờ. Xiaomi Redmi Note 3 giá bao nhiêu? Xiaomi Redmi Note 3 sẽ được bán với giá 899 nhân dân tệ (khoảng 3,2 triệu đồng) cho phiên bản 2 GB / 16 GB và 1.099 nhân dân tệ (khoảng 4 triệu đồng) cho bản 3 GB / 32 GB. Những con số có thể nói là siêu rẻ so với những gì Redmi Note 3 có thể mang lại. Cấu hình Xiaomi Redmi Note 3: - Vi xử lý: MediaTek Helio X10, lõi 8, kiến trúc 64-bit, Cortex-A53. - RAM: 2GB / 3GB dual-channel LPDDR3. - Bộ nhớ trong: 16GB / 32GB. - Thiết kế kim loại nguyên khối 3 màu sắc tùy chọn: vàng, bạc, xám. - Cảm biên vân tay: mở khóa trong 0,3 s, chip bảo mật riêng biệt: Trustonic TEE. - Pin dung lượng: 4.000 mAh, 683 Wh/L, công nghệ sạc nhanh (50% trong vòng 1 giờ). - Camera chính 13 MP lấy nét theo pha, đèn flash Dual Tone. - Camera trước 5 MP. - Màn hình kích thước 5,5 inch, độ phân giải Full HD, công nghệ Xiaomi Sunlight Display. - Kích thước: 150 x 76 x 8,7 mm - Xiaomi Redmi Note 3 mỏng 8,7 mm, nặng 164 gram (kích thước siêu nhẹ cho smartphone màn hình 5,5 inch, trong khi iPhone 6s Plus là 192 gram). Hình ảnh mở hộp Xiaomi Redmi Note 3:

Chủ đề