So sánh tôm thẻ và tôm sú

Hiện nay có rất nhiều loại tôm với nhiều dưỡng chất khác nhau. Hôm nay, VinID sẽ chia sẻ đến bạn cách nhận biết các loại tôm, bao gồm tôm sú, tôm he, tôm lớt, tôm đất, tôm càng xanh,… và giá của mỗi loại tôm trong bài sau.

1. Các loại tôm và cách phân biệt

1.1. Tôm sú

Vỏ tôm dày với nhiều màu sắc đan xen nhau như: màu nâu, màu đỏ, màu xám và màu xanh. Lưng của tôm có các sọc ngang với màu sắc được nhắc đến ở phần vỏ được xếp đan xen với nhau, tạo cho tôm có vẻ ngoài bắt mắt.

Tôm này có kích thước lớn, cả tôm đực và tôm cái đều có kích thước giống nhau là 36cm. Thịt của tôm này dai hơn, ngọt hơn và chắc hơn.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm sú tươi sống

1.2. Tôm he

 Tôm he có thân màu xanh hoặc vàng nhạt, phần chân và đuôi tôm he có màu đỏ vàng đặc trưng. Vỏ của tôm he  rất mềm và mỏng, phần đầu nhỏ hơn nhưng lại có phần thịt ngon, ngọt và săn chắc. 

Ngoài ra, phân sống lưng của tôm he cũng có rãnh sạn chạy thẳng. Tôm he có nhiều kích thước và mức trọng lượng khác nhau.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm he

1.3. Tôm lớt

Phần đầu của tôm khá cứng, có nhiều gai sắc đóng vai trò tấn công và bảo vệ cơ thể. Mắt của tôm lớt khá nhỏ, có xu hướng lồi ra từ phần mai. Loại tôm này có kích thước trung bình, tối thiểu là 8cm và nếu phát triển tốt kích thước của chúng có thể lên tới 15cm.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm lớt

1.4. Tôm đất

Loại tôm này thường có cơ thể là màu trắng hơi trong, ngoài ra còn điểm những chấm sắc tố khác như xanh, đen, lục nhạt. Thông thường phần chân đuôi của dòng tôm này có màu lục nhạt, phía rìa chân đuôi viền những lông tơ màu đỏ tía. Ở rìa chân hàm và chân  bụng có những sắc tố màu đỏ tía còn phía chân ngực có màu đỏ hồng. Thân tôm tròn.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm đất

1.5. Tôm thẻ

Vỏ tôm thẻ có cấu tạo mỏng, có màu trắng đục, chân màu trắng. Còn kích thước tôm thẻ thì có 6 đốt bụng, ở đốt mang trứng, rãnh bụng rất hẹp hoặc không có. Dáng thon dài, nhỏ.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm thẻ

1.6. Tôm sắt

Có vỏ rất cứng, phần bụng có màu cam đậm, thân màu tối xanh đen đậm và xen kẽ các đốt có màu trắng nổi bật. Tôm sắt có kích cỡ nhỏ hơn các loại tôm biển khác.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm sắt với vỏ cứng

1.7. Tôm hùm

Chỉ sống tại những bãi đá ngầm, nước lạnh nên phần thịt của tôm hùm này thường dai và trắng, ăn vào có vị ngậy và béo. Tôm nổi bật với 2 chiếc càng to khổng lồ. Nó được xem là phần ngon nhất của tôm hùm. Thân của tôm dài, đuôi cơ bắp và nổi bật với 2 chiếc càng to khỏe.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm hùm

1.8. Tôm hùm đất ( Tôm hùm nước ngọt )

Tôm hùm đất có đặc điểm là đầu và ngực nối lại, hoặc phần giữa và cơ thể được phân khúc, có màu vàng cát, xanh lục, đỏ hoặc nâu sẫm. Đầu tôm hùm đất nhọn, mắt kép nằm trên thân cây có thể di chuyển được. Bộ xương ngoài, hay còn gọi là bao bọc cơ thể, mỏng nhưng dai. 

Tôm hùm đất trưởng thành dài khoảng 7,5 cm, loài nhỏ nhất dài 2,5cm. Tuy nhiên, có loại dài đến 40cm, nặng đến 3,5 kg.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm hùm đất

1.9. Tôm càng xanh

Tôm càng xanh là loại tôm nước ngọt có trọng lượng và kích thước khá lớn, tối đa có thể lên đến 450g/1 con. Khi tôm trưởng thành sẽ có màu xanh dương đậm với rất nhiều râu và càng. Chiều dài trung bình của loại tôm này từ 8 – 14cm.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm càng xanh

1.10. Tôm tích

Tôm tích (tôm tít) dài đến 25cm, thân màu hồng nhạt, đuôi có ánh vàng và những đốm đỏ. Hình dạng phần bụng giống tôm, nhưng lại có đôi càng giống bọ ngựa. Thân của tôm chỉ được bao bọc bởi một lớp vỏ ngoài (giáp) từ phía sau đầu cho đến 4 đốt đầu tiên của thân, đầu có nhiều gạch đem lại giá trị dinh dưỡng cao cho con người. Thịt tôm ăn rất ngon, thịt ngọt dài và đậm đà, cũng không quá mặn.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tác dụng tuyệt vời của con tôm tít

1.11. Tôm mũ ni

Có thể dễ dàng nhận ra tôm mũ ni qua bộ xúc giác rất to của chúng ở trước đầu trông giống như những cái đĩa lớn. Ở nhiều vùng của Việt Nam, ngư dân gọi loài này là tôm mũ ni vì xúc giác to gợi sự liên tưởng đến chiếc mũ ni che tai.

Tôm Mũ Ni có thịt mềm, thơm, vị ngọt thanh, giá trị dinh dưỡng cao, giúp bồi bổ sức khỏe, dù ăn nhiều nhưng không mang cảm giác ngấy ngán.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm mũ ni

1.12. Tôm càng biển (tôm phốc)

Tôm càng biển là loại tôm có càng to, vỏ giòn, đầu to, trông hao hao giống tôm hùm.

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm càng biển

1.13. Tôm rảo

Về hình dáng, tôm rảo cũng giống như các loại khác song thân chúng màu xanh trong, chùy trán hơi cong lên. Các đốt bụng 2 – 3 có gờ ở lưng khá rõ. Các chân bò thường có vằn nâu nhạt. Loại tôm này có kích thước trung bình, chiều dài thường trong khoảng từ 120 – 130mm, nặng 15 – 20g. Con tôm to nhất có thể dài trên 150mm, nằm trên 30g

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm rảo tự nhiên

1.14. Tôm rồng

Tôm rồng với lớp vỏ cứng, có hai râu xúc giác, chùy trán phát triển to hơn so với tôm rảo. Chiều dài từ 25cm – 40cm với cân nặng khoảng 250g to hơn cả tôm hùm. Tôm rồng thường phần đầu ngực tôm sẽ mập, to, phần bụng nhỏ và ngắn

So sánh tôm thẻ và tôm sú
Tôm rồng có vỏ cứng

2. Giá các loại tôm

Các loại tômGiá cả
Tôm súTôm sú biển (45- 50 con) – giá 320.000 đồng /kg.

Tôm sú biển (33 – 40 con) – giá 360.000 đồng /kg.

Tôm sú biển (27 – 32 con) – giá 400.000 đồng/kg.

Tôm sú biển (20 – 25con) – giá 450.000 đồng/kg.

Tôm sú biển (15 -18con) – giá 500.000 đồng/kg.

Tôm sú biển (10-14con) – giá 550.000 đồng/kg.

Tôm heGiá cả của loại tôm he tươi sống này thường có giá từ 400.000 đồng/kg đến 600.000 đồng/kg.
Tôm lớtTôm lớt tươi sống thường được bán với giá từ 320.000- 500.000 đồng /kg.
Tôm đấtTôm đất nhỏ = 190.000 đồng/kg.

Tôm đất trung = 220.000 đồng/kg.

Tôm đất lớn = 250.000 đồng/kg.

Tôm thẻTôm thẻ nhỏ = 280.000 đồng/kg.

Tôm thẻ trung = 320.000 đồng/kg.

Tôm thẻ lớn = 360.000 đồng/kg.

Tôm sắt200.000 đồng/kg khoảng 45-50 con/kg.
Tôm hùm550.000 đồng/kg. Size 2–4 con/kg.

800.000đ/kg. Size 700g đến 1,2kg.

1.100.000đ/kg. Size lớn 1,8kg – 3kg.

Tôm hùm đất (Tôm hùm nước ngọt )Size lớn giá 360.000 đồng/kg. 

Size nhỏ giá 320.000 đồng/kg.

Tôm càng xanh330.000 đồng/kg với 20-22 con/1kg. 

430.000 đồng/kg từ 13-15 con/1kg.

530.000 đồng/kg 8-10 con/1Kg.

Tôm tích750.000đồng/Kg. Size: 10-11 con/Kg.

850.000 đồng/Kg. Size: 7-8 con/Kg.

1.350.000 đồng/Kg. Size: 4-5 con/Kg. 

Tôm mũ ni500.000 đồng/kg.
Tôm càng biển (Tôm phốc)430.000 – 780.000 đồng/kg tùy thuộc vào các kích cỡ tôm khác nhau.
Tôm rảo200.000 đồng/kg -350.000 đồng/kg.
Tôm rồng900.000 đồng – 1.500.000 đồng/kg tùy kích thước tôm.

3. Dinh dưỡng khi ăn tôm

Tôm có chứa năng lượng đến 99 calo, 0,3 gam chất béo, 189 miligam cholesterol, 0,2 gam cacbohidrat và 0,25 protein cũng như là 111 miligam natri đây là những giá dinh dưỡng của tôm. Ngoài ra, chúng ta không thể bỏ qua các vitamin hay những khoáng chất có trong tôm như vitamin B12, sắt mangan, photpho, kali, canxi. Tôm mang đến cho chúng ta rất nhiều giá trị dinh dưỡng cần thiết cho sức khỏe của con người.

Tôm được xếp vào nhóm thực phẩm tiêu thụ phổ biến 

4. Những người cần tránh ăn tôm

Người đang bị ho

Khi ăn tôm, vỏ tôm và càng tôm dễ mắc ở cổ họng, gây ngứa và ho. Ngoài ra, ăn tôm khi đang bị ho sẽ khiến bệnh càng nặng hơn bởi hệ hô hấp của những người đang bị ho rất dễ phản ứng với vị tanh từ tôm, khiến tình trạng ho sẽ dai dẳng lâu khỏi.

Người có hàm lượng cholesterol cao

Trong 100gr tôm có chứa tới 152mg cholesterol vì thế với những ai có hàm lượng cholesterol cao, máu nhiễm mỡ hay có tiền sử các bệnh liên quan đến tim mạch thì không nên ăn nhiều tôm.

Người đang bị hen suyễn

Ăn tôm có thể gây kích ứng vùng họng, co thắt cơ khí quản. Vì thế, những người bị hen suyễn tốt nhất không nên ăn tôm để tránh bị lên cơn hen suyễn.

Người đang có triệu chứng viêm

Trong tôm có chứa các chất khiến cho chứng viêm nặng thêm. Bệnh nhân bị bệnh về u xơ tử cung không nên ăn tôm, cua và các loại hải sản khác.Người bị cường giáp, có vấn đề về tuyến giáp. Trong tôm cũng như các hải sản khác có nhiều I-ốt có thể làm bệnh về tuyến giáp trở nên trầm trọng hơn. 

Người bị dị ứng hải sản

Những người bị dị ứng hải sản không loại trừ khả năng dị ứng với tôm dễ gây nổi mẩn đỏ hoặc các nốt sưng sau khi ăn nhiều chất đạm, đặc biệt là các loại tôm con nhỏ. Vì vậy, nếu từng bị hiện tượng này, bạn nên chú ý khi ăn hoặc không nên ăn.

Người yếu bụng

Khi ăn đồ lạnh hay bị tiêu chảy hoặc dạ dày, đường ruột nhạy cảm với hải sản thì nên hạn chế ăn tôm. Nếu ăn quá nhiều tôm sẽ xuất hiện đau bụng, tiêu chảy.

Người mắc bệnh gút, tăng acid uric máu và viêm khớp

Không nên ăn hải sản nhiều vì nếu dung nạp lượng purin quá mức, chúng sẽ dễ lắng đọng các tinh thể acid uric trong khớp khiến cho tình trạng bệnh trở nên tồi tệ hơn.

Thông qua bài viết trên, VinID tin rằng bạn đã nắm vững các cách lựa các loại tôm chỉ cần để ý một tí mẹo là bạn có thể nhận ra ngay lập tức và rất dễ dàng phải không nào. Đừng quên tải app VinID hoặc đến ngay với siêu thị VinMart để chọn mua tôm tươi sống bạn nhé!

So sánh tôm thẻ và tôm sú

>>> 7 cách nấu súp tôm thơm ngon, bổ dưỡng <<<