So sánh từng phần tử của 2 mảng

Ở bài học trước, mình đã chia sẻ cho các bạn về khái niệm và cách sử dụng MẢNG MỘT CHIỀU TRONG C++ (Arrays).

Hôm nay, mình sẽ giới thiệu cho các bạn về Các thao tác trên mảng một chiều trong C++.

Nội dung

Để đọc hiểu bài này tốt nhất các bạn nên có kiến thức cơ bản về:

  • VÒNG LẶP FOR TRONG C++ (For statements)
  • MẢNG MỘT CHIỀU TRONG C++ (Arrays)

Trong bài ta sẽ cùng tìm hiểu các vấn đề:

  • Truyền mảng vào hàm (passing arrays to functions)
  • Nhập và xuất mảng 1 chiều
  • Sao chép mảng 1 chiều
  • Tìm kiếm phần tử trong mảng
  • Sắp xếp mảng 1 chiều
  • Thêm và xóa một phần tử trong mảng

Truyền mảng vào hàm (passing arrays to functions)

Trong bài TRUYỀN GIÁ TRỊ CHO HÀM (Passing Arguments by Value), bạn đã biết khi một biến truyền vào hàm theo phương pháp truyền giá trị, C++ sẽ sao chép giá trị của đối số vào tham số của hàm. Vì tham số hàm là 1 bản sao, nên việc thay đổi giá trị tham số không làm thay đổi giá trị đối số ban đầu.

Đối với kiểu dữ liệu mảng, việc sao chép 1 số lượng lớn các phần tử sẽ gây tốn rất nhiều vùng nhớ và giảm hiệu suất. Nên khi truyền mảng vào hàm, tham số của hàm chính là địa chỉ vùng nhớ của phần tử đầu tiên trong mảng. Vì vậy, mảng có thể thay đổi nội dung sau khi thực hiện hàm

Lưu ý khi truyền mảng vào hàm:

  • Tham số kiểu mảng trong khai báo hàm giống như khai báo biến mảng.

void NhapMang(int a[100]);

  • Tham số kiểu mảng truyền cho hàm chính là địa chỉ của phần tử đầu tiên của mảng.
    • Có thể bỏ số lượng phần tử hoặc sử dụng con trỏ.
    • Mảng có thể thay đổi nội dung sau khi thực hiện hàm.

void NhapMang(int a[]); void NhapMang(int *a);

  • Số lượng phần tử thực sự truyền qua biến khác.

void NhapMang(int a[100], int n); void NhapMang(int a[], int n); void NhapMang(int *a, int n);

Tất cả các ví dụ bên dưới sẽ sử dụng phương pháp truyền mảng vào hàm.

Nhập và xuất mảng 1 chiều

Bên dưới là ví dụ về nhập, xuất dữ liệu cho mảng 1 chiều:

`

include <iostream>

include <cstdlib> // for srand() and rand()

include <ctime> // for time()

using namespace std; // định nghĩa số phần tử mảng

define MAX 1000

// khai báo prototype void nhapMang(int arr[], int &n); void xuatMang(int arr[], int n); int main() { int myArray[MAX]; // mảng myArray có MAX phần tử int nSize; // nSize là số phần tử được sử dụng, do user nhập // nhập xuất mảng tự động nhapMang(myArray, nSize); xuatMang(myArray, nSize); return 0; } // hàm nhập mảng void nhapMang(int arr[], int &n) { // khởi tạo số ngẫu nhiên srand(time(NULL)); cout << "Nhap so luong phan tu n : "; cin >> n; // khởi tạo ngẫu nhiên từng phần tử từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { arr[i] = rand(); } } // hàm xuất mảng void xuatMang(int arr[], int n) { // xuất từng phần tử cho mảng từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { cout << "arr[" << i << "] = " << arr[i] << endl; } } `

Output:

Sao chép mảng 1 chiều

Ý tưởng: Để tạo ra một bản sao từ một mảng, bạn cần khai báo thêm 1 mảng khác có cùng kích thước với mảng ban đầu.

Chương trình:

`

include <iostream>

include <cstdlib> // for srand() and rand()

include <ctime> // for time()

include <string>

using namespace std; // định nghĩa số phần tử mảng

define MAX 1000

// khai báo prototype void nhapMang(int arr[], int &n); void xuatMang(int arr[], int n); void saoChepMangMotChieu(int arrDest[], int arrSource[], int n); int main() { int myArray[MAX]; // mảng myArray có MAX phần tử int nSize; // nSize là số phần tử được sử dụng, do user nhập // nhập mảng myArray tự động nhapMang(myArray, nSize); // xuất mảng myArray cout << "myArray: " << endl; xuatMang(myArray, nSize); int myArray2[MAX]; // mảng myArray2 có MAX phần tử // sao chép mảng myArray sang myArray2 saoChepMangMotChieu(myArray2, myArray, nSize); // xuất mảng myArray2 sau khi sao chép cout << "myArray2: " << endl; xuatMang(myArray2, nSize); return 0; } // hàm nhập mảng void nhapMang(int arr[], int &n) { // khởi tạo số ngẫu nhiên srand(time(NULL)); cout << "Nhap so luong phan tu n : "; cin >> n; // khởi tạo ngẫu nhiên từng phần tử từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { arr[i] = rand(); } } // hàm xuất mảng void xuatMang(int arr[], int n) { // xuất từng phần tử cho mảng từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { cout << "array[" << i << "] = " << arr[i] << endl; } } // sao chép mảng nguồn sang mảng đích void saoChepMangMotChieu(int arrDest[], int arrSource[], int n) { for (int i = 0; i < n; i++) { arrDest[i] = arrSource[i]; } } `

Output:

Tìm kiếm phần tử trong mảng

Yêu cầu: Tìm xem phần tử x có nằm trong mảng myArray kích thước n hay không? Nếu có thì nó nằm ở vị trí đầu tiên nào?

Ý tưởng: Xét từng phần của mảng myArray. Nếu phần tử đang xét bằng x thì trả về vị trí đó. Nếu không tìm được thì trả về -1.

Chương trình:

`

include <iostream>

include <cstdlib> // for srand() and rand()

include <ctime> // for time()

include <string>

using namespace std; // định nghĩa số phần tử mảng

define MAX 1000

// khai báo prototype void nhapMang(int arr[], int &n); void xuatMang(int arr[], int n); int timKiemPhanTuDauTien(int arr[], int n, int x); int main() { int myArray[MAX]; // mảng myArray có MAX phần tử int nSize; // nSize là số phần tử được sử dụng, do user nhập // nhập mảng myArray tự động nhapMang(myArray, nSize); // xuất mảng myArray cout << "myArray: " << endl; xuatMang(myArray, nSize); int x; cout << "Nhap phan tu x can tim: "; cin >> x; // tìm kiếm phần tử x đầu tiên trong mảng int idx = timKiemPhanTuDauTien(myArray, nSize, x); if (idx != -1) cout << "x nam tai vi tri thu " << idx << endl; return 0; } // hàm nhập mảng void nhapMang(int arr[], int &n) { // khởi tạo số ngẫu nhiên srand(time(NULL)); cout << "Nhap so luong phan tu n : "; cin >> n; // khởi tạo ngẫu nhiên từng phần tử từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { arr[i] = rand(); } } // hàm xuất mảng void xuatMang(int arr[], int n) { // xuất từng phần tử cho mảng từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { cout << "array[" << i << "] = " << arr[i] << endl; } } // tìm kiếm phần tử x đầu tiên trong mảng int timKiemPhanTuDauTien(int arr[], int n, int x) { for (int i = 0; i < n; i++) { if (arr[i] == x) return i; } return -1; } `

Output 1:

Output 2:

Sắp xếp mảng 1 chiều

Yêu cầu: Cho trước mảng myArray kích thước n. Hãy sắp xếp mảng a đó sao cho các phần tử có giá trị tăng dần.

Ý tưởng: Sử dụng 2 biến i và j để so sánh tất cả cặp phần tử với nhau và hoán vị các cặp nghịch thế (sai thứ tự).

Chương trình:

`

include <iostream>

include <cstdlib> // for srand() and rand()

include <ctime> // for time()

include <string>

using namespace std; // định nghĩa số phần tử mảng

define MAX 1000

// khai báo prototype void nhapMang(int arr[], int &n); void xuatMang(int arr[], int n); void hoanVi(int &a, int &b); void sapXepTang(int arr[], int n); int main() { int myArray[MAX]; // mảng myArray có MAX phần tử int nSize; // nSize là số phần tử được sử dụng, do user nhập // nhập mảng myArray tự động nhapMang(myArray, nSize); // xuất mảng myArray cout << "myArray: " << endl; xuatMang(myArray, nSize); // sắp xếp mảng tăng sapXepTang(myArray, nSize); return 0; } // hàm nhập mảng void nhapMang(int arr[], int &n) { // khởi tạo số ngẫu nhiên srand(time(NULL)); cout << "Nhap so luong phan tu n : "; cin >> n; // khởi tạo ngẫu nhiên từng phần tử từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { arr[i] = rand(); } } // hàm xuất mảng void xuatMang(int arr[], int n) { // xuất từng phần tử cho mảng từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { cout << "array[" << i << "] = " << arr[i] << endl; } } // hoán vị giá trị 2 biến số void hoanVi(int &a, int &b) { int temp = a; a = b; b = temp; } // sắp xếp mảng tăng dần bằng thuật toán interchange sort void sapXepTang(int arr[], int n) { for (int i = 0; i < n - 1; i++) { for (int j = i + 1; j < n; j++) { if (arr[i] > arr[j]) hoanVi(arr[i], arr[j]); } } } `

Output:

Thêm và xóa một phần tử trong mảng

Thêm một phần tử vào mảng

Yêu cầu: Thêm phần tử x vào mảng myArray kích thước n tại vị trí idx.

Ý tưởng:

  • “Đẩy” các phần tử bắt đầu tại vị trí idx sang phải 1 vị trí.
  • Đưa x vào vị trí idx trong mảng.
  • Tăng n lên 1 đơn vị.

Chương trình:

`

include <iostream>

include <cstdlib> // for srand() and rand()

include <ctime> // for time()

include <string>

using namespace std; // định nghĩa số phần tử mảng

define MAX 1000

// khai báo prototype void nhapMang(int arr[], int &n); void xuatMang(int arr[], int n); void themMotPhanTuVaoMang(int a[], int &n, int idx, int x); int main() { int myArray[MAX]; // mảng myArray có MAX phần tử int nSize; // nSize là số phần tử được sử dụng, do user nhập // nhập mảng myArray tự động nhapMang(myArray, nSize); // xuất mảng myArray cout << "myArray: " << endl; xuatMang(myArray, nSize); // thêm 1 phần tử vào mảng int idx; cout << "Nhap vi tri can them: "; cin >> idx; int x; cout << "Nhap gia tri can them: "; cin >> x; themMotPhanTuVaoMang(myArray, nSize, idx, x); // xuất mảng sau khi thêm cout << "myArray: " << endl; xuatMang(myArray, nSize); return 0; } // hàm nhập mảng void nhapMang(int arr[], int &n) { // khởi tạo số ngẫu nhiên srand(time(NULL)); cout << "Nhap so luong phan tu n : "; cin >> n; // khởi tạo ngẫu nhiên từng phần tử từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { arr[i] = rand(); } } // hàm xuất mảng void xuatMang(int arr[], int n) { // xuất từng phần tử cho mảng từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { cout << "array[" << i << "] = " << arr[i] << endl; } } // thêm phần tử x vào mảng tại vị trí idx void themMotPhanTuVaoMang(int a[], int &n, int idx, int x) { if (idx >= 0 && idx <= n) { for (int i = n; i > idx; i--) a[i] = a[i - 1]; a[idx] = x; n++; } } `

Output:

Xóa một phần tử trong mảng

Yêu cầu: Xóa một phần tử trong mảng a kích thước n tại vị trí vt

Ý tưởng:

  • “Kéo” các phần tử bên phải vị trí idx sang trái 1 vị trí.
  • Giảm n xuống 1 đơn vị.

Chương trình:

`

include <iostream>

include <cstdlib> // for srand() and rand()

include <ctime> // for time()

include <string>

using namespace std; // định nghĩa số phần tử mảng

define MAX 1000

// khai báo prototype void nhapMang(int arr[], int &n); void xuatMang(int arr[], int n); void xoaMotPhanTuTrongMang(int a[], int &n, int idx); int main() { int myArray[MAX]; // mảng myArray có MAX phần tử int nSize; // nSize là số phần tử được sử dụng, do user nhập // nhập mảng myArray tự động nhapMang(myArray, nSize); // xuất mảng myArray cout << "myArray: " << endl; xuatMang(myArray, nSize); // xóa một phần tử trong mảng tại vị trí idx int idx; cout << "Nhap vi tri can xoa: "; cin >> idx; xoaMotPhanTuTrongMang(myArray, nSize, idx); // xuất mảng sau khi xóa cout << "myArray: " << endl; xuatMang(myArray, nSize); return 0; } // hàm nhập mảng void nhapMang(int arr[], int &n) { // khởi tạo số ngẫu nhiên srand(time(NULL)); cout << "Nhap so luong phan tu n : "; cin >> n; // khởi tạo ngẫu nhiên từng phần tử từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { arr[i] = rand(); } } // hàm xuất mảng void xuatMang(int arr[], int n) { // xuất từng phần tử cho mảng từ chỉ số 0 đến n – 1 for (int i = 0; i < n; i++) { cout << "array[" << i << "] = " << arr[i] << endl; } } // xóa một phần tử trong mảng tại vị trí idx void xoaMotPhanTuTrongMang(int a[], int &n, int idx) { if (idx >= 0 && idx < n) { for (int i = idx; i < n - 1; i++) a[i] = a[i + 1]; n--; } } `

Output:

Kết luận

Qua bài học này, bạn đã biết được Các thao tác trên Mảng một chiều trong C++. Còn rất nhiều thao tác khác trên mảng 1 chiều, trong phạm vi bài học không thể đề cập hết được, các bạn hãy tự mình tìm hiểu và bình luận bên dưới để chia sẻ cho mọi người nhé.

Trong bài tiếp theo, mình sẽ giới thiệu cho các bạn về MẢNG HAI CHIỀU (Multidimensional arrays) trong C++.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Hãy để lại bình luận hoặc góp ý của mình để phát triển bài viết tốt hơn. Đừng quên “Luyện tập – Thử thách – Không ngại khó”.

Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Các thao tác trên Mảng một chiều dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Đừng quên like và share để ủng hộ Kteam và tác giả nhé!

Thảo luận

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện Howkteam.com để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Chủ đề