so sánh vinfast lux sa2.0 các phiên bản

So sánh 3 phiên bản Lux SA 2.0 ( Tiêu Chuẩn, Nâng Cao và Cao Cấp )” cũng là một câu hỏi thường gặp khi khách hàng đang phân vân khi muốn mua xe VinFast Lux SA. Cũng giống như Lux A thì Lux SA cũng có 3 phiên bản bao gồm: Lux SA Tiêu Chuẩn ( Base), Lux SA Nâng Cao (Plus), Lux SA Cao Cấp (Full) và mỗi phiên bản sẽ có tùy vào tính năng và chi phí giá cả để phù hợp với từng người.

so sánh vinfast lux sa2.0 các phiên bản
So sánh 3 phiên bản Lux SA

Điểm giống nhau của các phiên bản Lux SA mọi người có thể tham khảo tại link https://vinfastonline.com/vinfast/lux-sa20 – Đánh giá tổng quan xe VinFast Lux SA. Thay vào đó, bài viết này VinFast Online chỉ tập trung so sánh điểm khác nhau của 3 phiên bản Lux SA để quý khách hàng thấy rõ những điểm khác biệt của 3 phiên bản để từ đó có thể cân đối lựa chọn bản phù hợp với nhu cầu, kinh tế của bản thân.

1. So sánh 3 phiên bản Lux SA về ngoại thất

Về ngoại thất của xe VinFast Lux SA thì có sự khác biệt ở phần kính, cụ thể là ở vị trí 2 kính cửa sổ hàng ghế sau, 2 kính ô thoáng & kính sau thì Lux SA nâng cao ( Plus) và Lux SA cao cấp (Full) đều được trang bị kính cách nhiệt tối màu, còn xe Lux SA phiên bản tiêu chuẩn chưa được trang bị. Bên cạnh đó Lux SA tiêu chuẩn cũng thiếu so với 2 bản nâng cao, cao cấp là chưa có Viền trang trí Chrome bên ngoài và Thanh trang trí giá nóc.

so sánh vinfast lux sa2.0 các phiên bản
So sánh 3 phiên bản Lux SA về ngoại thất

La-zăng hợp kim nhôm trên Lux SA tiêu chuẩn và nâng cao có kích thước 19 inch còn Lux SA2.0 cao cấp kích thước là 20 inch và được phay 2 màu. Thông số kích thước lốp các phiên bản xe Lux SA có thể thao khảo theo bảng :

Bảng thông số lốp xe Lux SA
Tiêu chuẩn Nâng Cao Cao Cấp
Lốp trước 255/R50R19 275/40R20
Lốp sau 285/45R19 315/35R20
so sánh vinfast lux sa2.0 các phiên bản
So sánh hình dạng và Thông số lốp lux sa các phiên bản khác nhau

2. So sánh nội thất xe Lux SA2 0 bản tiêu chuẩn và cao cấp và nâng cao

Nội thất của Lux SA khá giống với xe Lux A, Màu nội thất của Lux SA2.0 bản tiêu chuẩn ( base) và nâng cao ( plus) là da màu tổng hợp màu đen kết hợp với Taplo ốp hydrographic vân carbon. Còn Lux SA 2.0 Cao cấp có 3 màu nội thất tùy chọn là Nội thất da NAPPA Đen – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen, Nội thất da NAPPA Nâu – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen, Nội thất da NAPPA Be – Taplo ốp gỗ – Trần nỉ màu be. Ngoài ra ở phiên bản cao cấp nhất của Lux SA 2.0 còn được trang trí thêm 3 thứ mà trên Lux SA tiêu chuẩn và nâng cao thì chưa có là Hệ thống ánh sáng trang trí bao gồm : Đèn chiếu sang bậc cửa/ đèn chiếu khoang để chân / đèn trang trí quanh xe ( taplo, tap bi cửa xe), Chỗ để chân ghế lái được ốp bằng thép không gỉ và Tựa tay & Giá để cốc hàng ghế thứ 2.

so sánh vinfast lux sa2.0 các phiên bản
Bảng màu nội thất xe lux SA
so sánh vinfast lux sa2.0 các phiên bản
VinFast Lux SA cao cấp nội thất nâu
so sánh vinfast lux sa2.0 các phiên bản
Xe VinFast Lux SA cao cấp nội thất màu be
so sánh vinfast lux sa2.0 các phiên bản
Bệ tựa tay được trang bị trên Lux SA cao cấp

Xe Lux SA tiêu chuẩn và nâng cao tại vị trí ghế lái và ghế hành khách trước được đang bị chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng, còn Lux A nâng cao thì chỉnh điện 12 hướng bao gồm 8 hướng ghế và 4 hướng đệm lưng.

Màn hình trung tâm có chức năng định vị, bản đồ – GPS Navigation được trang bị trên xe Lux A bản Nâng Cao và Cao Cấp, còn xe Lux SA bản tiêu chuẩn thì chưa được trang bị.

Trên Lux SA Tiêu chuẩn không có chức năng xạc không dây ( điện thoại, thiết bị ngoại vi) và cũng không thể kết nối wifi còn Lux SA nâng cao và cao cấp đã được trang bị chức năng xạc không dây và kết nối wifi. Bên cạnh đó Lux A nâng cao và cao cấp còn hơn Lux A tiêu chuẩn Rèm che nắng kính sau, điều khiển điện.

Hệ thống âm thanh trên Lux SA tiêu chuẩn là 8 loa, còn Lux SA nâng cao và cao cấp thì được trang bị 13 loa có amply.

3. So sánh Lux SA2.0 các phiên bản về động cơ, vận hành

Cùng là động cơ xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên phun nhiên liệu trực tiếp, hộp số tự động 8 cấp ZF nhưng tại phiên bản Lux SA cao cấp là xe 2 cầu ( AWD) còn Lux SA tiêu chuẩn và Lux SA nâng cao là cầu sau ( RWD). tuy nhiên đều cho giá trị công suất như nhau. Cụ thể là xe Lux SA các phiên bản đều cho công suất cực đại là 228 mã lực tại vòng tua 5000-6000, Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) là 350/1750-4500.

so sánh vinfast lux sa2.0 các phiên bản
So sánh động cơ 3 phiên bản Lux SA

4. Hệ thống an toàn của 3 phiên bản Lux SA tiêu chuẩn – Lux SA nâng cao – Lux SA cao cấp khác như thế nào ?

Giống như xe Lux A thì Lux SA các phiên bản cũng được trang bị đầy đủ các hệ thống an toàn chung như hệ thống chống bó cứng phanh( ABS) , Chức năng phân phối lực phanh điện tử ( EBD), hỗ trợ phanh khẩn cấp ( BA), Hệ thống cân bằng điện tử (ESC), Chức năng kiểm soát lực kéo ( TCS), Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAS), Chức năng hỗ trợ xuống dốc ( HDC), Chức năng chống lật ( ROM)…. Thì xe Lux SA tiêu chuẩn thua Lux SA nâng cao và cao cấp 3 chức năng không có đó là:

  • Cảm biển trước hỗ trợ đỗ xe & Chức năng cảnh báo điểm mù
  • Camera 360 ( tích hợp với màn hình)
  • Cốp xe có chức năng đóng/ mở điện & mở bằng đá chân

5. Video so sánh các phiên bản VinFast Lux SA2.0 Tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp

5.1. Video so sánh lux sa2.0 tiêu chuẩn và nâng cao

5.2. Video so sánh Lux SA2 0 bản tiêu chuẩn và cao cấp

Video chi tiết 3 phiên bản Lux SA 2.0

5.3. Video so sánh Lux SA nâng cao và cao cấp

VinFast Online hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn 3 phiên bản xe Lux SA 2.0 Turbo, So sánh lựa chọn VinFast Lux SA tiêu chuẩn ( Base) – Lux SA nâng cao ( Plus) – Lux SA cao cấp ( Full) nào phù hợp sẽ tùy thuộc vào kinh tế cũng như nhu cầu của riêng mỗi người. Hãy cho chúng tôi biết đánh giá của riêng bạn là bản nào thích hợp nhất bằng cách bình luận ở phía dưới bài viết nhé.

[Chữ ký]