Sơ yêu lí lịch thẻ hướng dẫn viên đà nẵng

Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đảm nhận nhiệm vụ thuyết minh, hướng dẫn cho khách tại các điểm đến du lịch như: bảo tàng, khu di tích lịch sử,... Để được hành nghề, bạn cần sở hữu thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Vậy thủ tục cấp thẻ cho hướng dẫn viên du lịch tại điểm hiện được quy định như thế nào?

Bạn muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch tại điểm?

► Điều kiện để được cấp thẻ Hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Theo quy định trong Luật Du lịch 2017, người muốn được cấp thẻ HDV du lịch tại điểm cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam

- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự

- Không sử dụng chất ma túy, không mắc các bệnh truyền nhiễm

- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức

► Trình tự thủ tục cấp thẻ HDV du lịch tại điểm

- Định kỳ hàng năm, Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch của Tỉnh/ Thành phố sẽ công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm.

- Sau khi đã đạt chuẩn yêu cầu nghiệp vụ, hướng dẫn viên muốn được cấp thẻ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp cho Sở Du lịch/ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại địa phương.

- Trong thời hạn 10 ngày, Sở Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm cho người đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ

► Hồ sơ đề nghị cấp thẻ HDV du lịch tại điểm gồm những gì?

Bộ hồ sơ đề nghị cấp thẻ HDV du lịch tại điểm gỗm những hồ sơ sau:

- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Tải mẫu: Tại đây)

- Sơ yếu lý lịch (Có dấu công chứng của UBND cấp xã/ phường)

- Giấy chứng nhận sức khỏe do Trung tâm y tế, Bệnh viên có thẩm quyền cấp (Thời hạn cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ)

- 2 ảnh chân dung 3 x 4 cm

► Lệ phí cấp thẻ HDV du lịch tại điểm là bao nhiêu?

Theo Thông tư số 33 do Bộ Tài chính ban hành năm 2018, lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm là 200.000 đồng/ thẻ.

► Những trường hợp HDV du lịch tại điểm bị thu hồi thẻ

Trong quá trình hoạt động nghề nghiệp, hướng dẫn viên sẽ bị thu hồi thẻ nếu vi phạm những trường hợp sau đây:

• Cho người khác mượn thẻ hướng dẫn viên để hành nghề

• Không đáp ứng điều kiện hành nghề, điều kiện cấp thẻ

• Làm giả hồ sơ cấp thẻ, cấp lại, cấp đổi thẻ hướng dẫn viên

• Có hành vi làm phương hại đến vấn đề lợi ích quốc gia, chủ quyền lãnh thổ, an ninh – quốc phòng.

Và theo quy định, hướng dẫn viên đã bị thu hồi thẻ, chỉ được làm đơn đề nghị cấp lại sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi thẻ.

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định tại Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa năm 2022 thuộc phạm vi chức năng quản lý như sau:

1. Hướng dẫn viên du lịch được hiểu thế nào?

Tại khoản 11 Điều 3 Luật Du lịch 2017 quy định về hướng dẫn viên du lịch là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch.

- Hướng dẫn viên du lịch bao gồm:

+ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế;

+ Hướng dẫn viên du lịch nội địa;

+ Hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

- Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:

+ Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;

+ Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;

+ Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.

(Khoản 2 Điều 58 Luật Du lịch 2017)

2. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

2.1. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa gồm:

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch;

Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.

2.2. Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Phụ lục II Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL);

Phụ lục II

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;

(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

*Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2.3. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị;

Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện:

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư 33/2018/TT-BTC) .

3. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

3.1. Điều kiện thực hiện thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

- Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.

3.2. Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Mẫu số 11 Phụ lục II Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL);

Mẫu số 11

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(4) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

*Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

3.3. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

Bước 1:

- Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;

- Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;

Bước 2:

Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm đối với người đã đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có kết quả kiểm tra.

* Cách thức thực hiện:

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

* Phí, lệ phí: 200.000 đồng/thẻ (Thông tư 33/2018/TT-BTC).

4. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

4.1. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

(4) Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại.

Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

- Hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ;

- Hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.

4.2. Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế (Phụ lục II Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL);

Phụ lục II

(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

(4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:

- Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác;

- Bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;

(5) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ ngoại ngữ:

Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau :

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;

- Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng

ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ

chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;

- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;

Hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu, còn thời hạn;

Hoặc được cấp trong vòng 05 năm đối với chứng chỉ;

Hoặc giấy chứng nhận ngoại ngữ không quy định thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL.

Lưu ý: Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

(6) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

4.3. Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch;

Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

* Cách thức thực hiện:

Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.

* Phí, lệ phí: 650.000 đồng/thẻ (Thông tư 33/2018/TT-BTC) .

Xem chi tiết tại Quyết định 3684/QĐ-BVHTTDL có hiệu lực ngày 27/12/2022.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Chủ đề