Sục 1 12 lít khí SO2 O điều kiện tiêu chuẩn vào 200ml dung dịch NaOH 1M

Sục 2,24 lít khí SO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

Sục 2,24 lít khí SO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là

A. 12,6 gam.

B. 25,2 gam.

C. 10,4 gam.

D. 20,8 gam.

PTHH: 

$SO_2+NaOH→NaHSO_3$              (1)

$SO_2+2NaOH→Na_2SO_3+H_2O$       (2)

Bài 1

Ta có: $T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2$

⇒ xảy ra phản ứng số (2), Sau phản ứng sinh ra muối $Na_2SO_3$

$→n_{Na_2SO_3}=\dfrac{1}{2}.n_{NaOH}=0,1\ mol$

$→m_{Na_2SO_3}=0,1.126=12,6\ g$

Bài 3

Ta có: $T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3$

⇒ xảy ra phản ứng số (2), Sau phản ứng sinh ra muối $Na_2SO_3$ và $NaOH$ dư

$→n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,1\ mol;\ n_{NaOH}\ dư=0,1\ mol$

$C_M(Na_2SO_3)=C_M(NaOH)=\dfrac{0,1}{0,15}≈0,667\ M$

Bài 2

PTHH: 

$SO_2+KOH→KHSO_3$              (3)

$SO_2+2KOH→K_2SO_3+H_2O$       (4)

Ta có: $1<T=\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,2}{0,15}<2$

⇒ xảy ra cả hai phản ứng số (3), (4).

Sau phản ứng sinh ra muối $K_2SO_3:\ a\ mol$ và $KHCO_3:\ b\ mol$

Theo (3), (4): $n_{KOH}=2a+b=0,2;\ n_{SO_2}=a+b=0,15$

Giải hệ: $a=0,05;\ b=0,1\ mol$

Vậy: $m_{\text{muối}}=m_{K_2SO_3}+m_{KHCO_3}=0,05.158+0,1.120=19,9\ g$

Đáp án A

nCO2 = 0,05; nBa(OH)2 = 0,04

CO2  +  Ba(OH)2   → BaCO3↓ + H2O

0,04 ← 0,04               → 0,04

CO2dư + H2O + BaCO3   → Ba(HCO3)2

0,01              → 0,01

 mBaCO3↓ còn lại = (0,04 – 0,01).197 = 5,91g

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử vì trong phân tử SO2

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Khi sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì

Ứng dụng nào sau đây không phải của SO2 là

SO2 là một trong những khí gây ô nhiễm môi trường là do

Điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, chúng ta tiến hành như sau:

Phản ứng được dùng để điều chế SO2 trong công nghiệp là

Tác nhân chủ yếu gây ra mưa axit là

Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là


Câu 13992 Vận dụng

Dẫn 1,12 lít khí SO2 (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

+) Xét tỉ lệ:$\dfrac{{{n_{S{O_2}}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}$ => phản ứng tạo muối CaSO3

+) Viết PTHH và tính khối lượng CaSO3 theo SO2

Phương pháp giải bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết

...

(1 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1M tạo thành dung dịch A. Tính khối lượng muối có trong A.


Giải chi tiết:

nCO2(đktc) = VCO2(đktc)/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)

200 ml = 0,2 (lít) ⟹ nNaOH = V.CM = 0,2.1 = 0,2 (mol)

Ta có: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,05}} = 4 > 2\) ⟹ Hấp thụ CO2 vào dd NaOH chỉ tạo ra muối trung hòa. CO2 pư hết, NaOH dư. Mọi tính toán theo số mol của CO2

PTHH: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

(mol)   0,05 → 0,1 dư 0,15→ 0,05

Theo PTHH ta có: nNa2CO3 = nCO2 = 0,05 (mol)

⟹ mNa2CO3 = nNa2CO3. MNa2CO3 = 0,05.(23.2 + 12+16.3) = 5,3 (g)

Đáp án C

$n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\ (mol)$

$n_{OH^-}=n_{NaOH}=0,2.1=0,2\ (mol)$

Ta có: $\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,2}{0,05}=4>2$

$\to$ sau phản ứng chỉ có muối $SO_3^{2-}$

$n_{SO_3^{2-}}=n_{SO_2}=0,05\ (mol)$

$\to m_{Na_2SO_3}=0,05.126=6,3\ (g)$