Tại sao nơi enzim là chất xúc tác sinh học

Câu hỏi: Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất là gì?

Trả lời:

Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất là:

Bạn đang xem: Vai trò của enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất là gì? – Sinh 10

– Enzim xúc tác làm tăng tốc độ các phản ứng, nếu tế bào không có enzim thì các hoạt động sống không thể duy trì và tốc độ phản ứng xảy ra quá chậm.

– Tế bào có thể điều chỉnh sự chuyển hóa bằng cách điều chỉnh tác động của enzim, theo hướng ức chế hoặc hoạt hóa.

– Khi một enzim bị thiếu, cơ chất sẽ tích lũy lại hoặc chuyển hóa theo con đường phụ thành các chất độc hại gây nên các triệu chứng bệnh lí, gọi là bệnh rối loạn chuyển hóa.

Nội dung câu hỏi trên nằm trong phần kiến thức về Enzim, hãy cùng THPT Ninh Châu tìm hiểu nhé!

1. Enzim là gì?

   Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. Chúng có cấu trúc phức tạp phù hợp với vai trò xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.

– Phần lớn các enzim được đặt tên bằng cách thêm đuôi -ase vào tên của chất nền (như lactase là enzym phân giải lactose) hay loại phản ứng (như DNA polymerase tạo ra các polymer DNA).

– Các enzim khi được phiên chuyển sang tiếng việt thường có đuôi là aza tương ứng với đuôi ase.

2. Cấu trúc của enzim

– Enzim có bản chất là prôtêin (enzim một thành phần) hoặc prôtêin kết hợp với chất khác không phải là prôtêin (enzim hai thành phần).

– Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt liên kết với cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động. Cấu hình không gian của trung tâm hoạt động của enzim tương thích với cấu hình không gian của cơ chất, nhờ vậy cơ chất liên kết tạm thời với enzim và bị biến đổi tạo thành sản phẩm.

– Tên enzim  = tên cơ chất + aza.

3. Cơ chế tác động của Enzim

– Enzim liên kết với cơ chất à enzim-cơ chất à enzim tương tác với cơ chất à enzim biến đổi cấu hình cho phù hợp với cơ chất à giải phóng enzim và sản phẩm.

– Do cấu trúc của trung tâm hoạt động của enzim mỗi loại enzim chiỉ tác động lên một loại hoặc một số loại cơ chất nhất định à Tính đặc thù của enzim.

– Enzim có hoạt tính xúc tác cao hơn so với chất xúc tác hóa học à Hoạt tính mạnh.

– Ví dụ cơ chế hoạt động của enzim saccarozo

– Liên kết enzim – cơ chất mang tính đặc thù. Mỗi enzim thường chỉ xúc tác cho một phản ứng.

4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim

     Hoạt tính của enzim được xác định bằng lượng sản phẩm được tạo thành từ một lượng cơ chất trên một đơn vị thời gian.

– Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim bao gồm:

a) Nhiệt độ

– Mỗi enzim có một nhiệt độ hoạt động tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính tối đa làm cho tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất. Trong giới hạn nhiệt hoạt tính của enzim tỷ lệ thuận với nhiệt độ. Nhiệt độ cao: enzim bị biến tính (do prôtêin bị biến tính), nhiệt độ thấp: enzim ngừng hoạt động.

b) Độ pH

– Mỗi enzim có pH tối ưu riêng. Đa số enzim có pH tối ưu trong khoảng 6 – 8. Có enzim hoạt động tối ưu trong môi trường axit như pepsin (enzim trong dạ dày) hoạt động tối ưu ở pH = 2.

c) Nồng độ enzim và cơ chất

– Hoạt tính của enzim thường tỷ lệ thuận với nồng độ  enzim và cơ chất.

d) Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim

– Một số hoá chất có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính của enzim.

Bài tập 1: Enzim có bản chất là:

A. Pôlisaccarit

B. Prôtêin

C. Mônôsaccrit

D. Photpholipit

Đáp án đúng: B. Prôtêin

Bài tập 2: Đặc điểm nào sau đây không phải của enzim?

A. Là hợp chất cao năng

B. Là chất xúc tác sinh học

C. Được tổng hợp trong các tế bào sống

D. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng

Đáp án đúng: A. Là hợp chất cao năng

Giải thích: 

– Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

– Enzim không phải là hợp chất cao năng.

Bài tập 3: Enzym có khả năng làm giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng là vì enzym có đặc điểm:

A. Có tính chuyên hóa cao.

B. Sử dụng năng lượng ATP.

C. Có hoạt tính Xúc tác mạnh.

D. Thực hiện nhiều phản ứng trung gian.

Đáp án đúng: D. Thực hiện nhiều phản ứng trung gian

Giải thích: 

– Enzym làm giâm năng lượng hoạt hoá của phản ứng sinh hoá bang cách tạo nhiều phàn ứng trung gian.

– Hệ thống: A+B C+D có chất xúc tác X tham gia phán ứng thì các phản ứng có thể tiến hành theo các giai đoạn sau:

A+B+X → ABX → CDX → C+D+X

→ Đáp án D.

Bài tập 4: Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia chất tế bào thành những xoang tương đối cách biệt có lợi gì cho sự hoạt động của enzim? Giải thích?

Đáp án: 

– Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc cũng như có lưới nội chất chia tế bào chất thành những ngăn tương đối cách biệt.

– Cấu trúc như vậy có lợi cho hoạt động của enzim: tạo điều kiện cho sự phối hợp hoạt động của các enzim. Vì trong tế bào enzim hoạt động theo kiểu dây chuyền, sản phẩm của phản ứng do enzim trước đó xúc tác sẽ là cơ chất cho phản ứng do enzim sau tác dụng. Ví dụ, trong hạt lúa mạch đang nảy mầm amilaza phân giải tinh bột thành mantôzơ và mantaza sẽ phân giải mantôzơ thành glucôzơ.

Bài tập 5: Tại sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu có một enzim thì hoạt tính của enzim đó lại bị giảm thậm chí bị mất hoàn toàn?

Đáp án: Khi nhiệt độ tăng lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzim thì hoạt tính của enzim đó bị giảm hoặc bị mất hoàn toàn là do: Enzim có cấu tạo từ prôtêin kết hợp với các chất khác, mà prôtêin là hợp chất dễ bị biến tính dưới tác động của nhiệt độ. Khi nhiệt độ tăng quá cao, prôtêin sẽ bị biến tính (nên giảm hoặc mất hoạt tính).

Đăng bởi: Đại Học Đông Đô

Chuyên mục: Lớp 10,Sinh học 10

Cập nhật lúc: 15:27 27-12-2016 Mục tin: Sinh học lớp 10

I. Enzim
1) Khái niệm

Enzim là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong tế bào sống. Enzim làm tăng tốc độ của phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng.

2) Cấu trúc của enzim

- Enzim có bản chất là protein hoặc protein kết hợp với chất khác không phải là protein.
- Trong phân tử enzim có trung tâm hoạt động tương thích với cấu hình không gian của cơ chất mà nó tác động, là nơi enzim liên kết tạm thời với cơ chất.

3) Cơ chế tác động của enzim

- Enzim liên kết với cơ chất enzim-cơ chất enzim tương tác với cơ chất → enzim biến đổi cấu hình cho phù hợp với cơ chất→ giải phóng enzim và tạo cơ chất mới.

- Do cấu trúc của trung tâm hoạt động của enzim mỗi loại enzim chỉ tác động lên 1 loại cơ chất nhất định  Tính đặc thù của enzim.

 4) Các yểu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim

a. Nhiệt độ

Trong giới hạn nhiệt hoạt tính của enzim tỷ lệ thuận với nhiệt độ.

b. Độ pH

Mỗi enzim chỉ hoạt động trong 1 giới hạn pH xác định.

c. Nồng độ enzim và cơ chất

Hoạt tính của enzim thường tỷ lệ thuận với nồng độ enzim và cơ chất.

d. Chất ức chế hoặc hoạt hoá enzim

Một số hoá chất có thể làm tăng hoặc giảm hoạt tính của enzim.

e. ứng dụng của enzyme

Enzyme protease là nhóm enzyme phân giải protein; enzyme amilase : phân giải tinh bột; cellulase : phân giải xenluloz, lipase : phân giải lipit;....

Enzyme nối: ligase ; enzyme cắt : Restricase được sử dụng trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp... 

II. Vai trò của enzim trong qúa trình chuyển hoá vật chất

- Enzim giúp cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào diễn ra nhanh hơn (không quyết định chiều phản ứng) tạo điều kiện cho các hoạt động sống của tế bào.

- Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hoá vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách điều chỉnh hoạt tính của các enzim.

- Ức chế ngược là kiểu điều hoà mà trong đó sản phẩm của con đường chuyển hoá quay lại tác động như 1 chât ức chế làm bất hoạt enzim xúc tác cho phản ứng ở đầu con đường chuyển hoá.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Sinh lớp 10 - Xem ngay

>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Chủ đề