Tập nghiệm của bất phương trình (4 - 3x)(-2 x 2 + 3x - 1) ≤ 0 là: A. T = (- ∞ ; 1 2 ] B. T = [1; 4 3 ] C. T = (- ∞ ; 1 2 ] ∪ [1; 4 3 ] D. T = ( 1 2 ;1) Các câu hỏi tương tự
Tập nghiệm của hệ bất phương trình 2 x + 1 > 3 x - 2 - x - 3 ≤ 0 là: A. S= (- ∞ ; -3] ∪ (3;+ ∞ ) B. S = [-3;3) C. S = (- ∞ ;3) D. S = [- ∞ ;-3] ∪ (3;+ ∞ )
Tập nghiệm của bất phương trình - 3 x 2 + x + 4 ≥ 0 là: A. S = ∅ B. S = (-∞; -1] ∪ [4/3; +∞] C. S = [-1; 4/3] D. S = (-∞; +∞)
Nghiệm của phương trình | x 2 - 3 x + 4 | = | 4 - 5 x | là: A. x = 0, x = 2, x = 8 và x = -4 B. x = 0 và x = 4 C. x = -2 và x = 4 D. x = 1 và x = -4
Xét xem x = -3 là nghiệm của bất phương trình nào trong hai bất phương trình sau 3x + 1 < x + 3 (1) và ( 3 x + 1 ) 2 < ( x + 3 ) 2 (2) Từ đó suy ra rằng phép bình phương hai vế một bất phương trình không phải là phép biến đổi tương đương.
Bài 1: Lập phương trình đường thẳng d' đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng Δ, với:a, d: 2x-y+1=0, Δ: 3x-4y+2=0b, d: x-2y+4=0, Δ: 2x+y-2=0c, d: x+y-1=0, Δ: x-3y+3=0 d, d: 2x-3y+1=0, Δ: 2x-3y-1=0 Bài 2: Lập phương trình đường thẳng d' đối xứng với đường thẳng d qua điểm I với:a, d: 2x-y+1=0, I(2;1)b, d: x-2y+4=0, I(-3;0)c, d: x+y-1=0, I(0:3) d, d: 2x-3y+1=0, I trùng O(0;0) GIÚP EM VỚI Ạ!! EM ĐANG CẦN GẤP LẮM HUHUU T^T EM XIN CẢM ƠN!!!
Những câu hỏi liên quan
Tập nghiệm của bất phương trình 2 x 2 − 4 − 1 . ln ( x 2 ) < 0 là A. S = [ 1 ; 2 ] . B. S = { 1 ; 2 } . C. S = ( 1 ; 2 ) . D. S = ( − 2 ; − 1 ) ∪ ( 1 ; 2 ) .
Tập nghiệm của bất phương trình 2 x 2 - 3 x + 1 4 x - 3 < 0 là A. 1 2 ; 3 4 ∪ 3 4 ; 1 B. 1 2 ; 3 4 ∩ 3 4 ; 1 C. S = 1 2 ; 1 D. S = - ∞ ; 1 2 ∪ 1 ; + ∞
Tập nghiệm của bất phương trình (4 - 3x)(-2 x 2 + 3x - 1) ≤ 0 là: A. T = (- ∞ ; 1 2 ] B. T = [1; 4 3 ] C. T = (- ∞ ; 1 2 ] ∪ [1; 4 3 ] D. T = ( 1 2 ;1)
Tập nghiệm của bất phương trình x 2 + 10 ≤ 2 x 2 + 1 x 2 - 8 là: A. S = ( 2 2 ; 3 ] B. [ - 3 ; - 2 2 ) C. [ - 3 ; - 2 2 ) ∪ ( 2 2 ; 3 ] D. S = ℝ ∖ { ± 8 }
Bất phương trình 2 x 2 - 3 x ≤ 2 - 2 có tập nghiệm là A. B. C. D.
Bất phương trình 2 x 2 - 3 x ≤ 2 - 2 có tập nghiệm là A. ( - ∞ ; 1 ] ∪ [ 2 ; + ∞ ) B. - ∞ ; 1 ∪ 2 ; + ∞ C. 1 ; 2 D. (1;2)
Tập nghiệm của bất phương trình x 2 + 3x - 4 > 0 là: A. ( - ∞ ;-4) ∪ (1; + ∞ ) B. [-4;1] C. (-4;1) D. ( - ∞ ;-4] ∪ [1; + ∞ )
Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0. Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích. Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0 Cách bước giải phương trình tích Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách: + Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0. Lời giải: (x + 1)(2x – 3) = 0 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0. + x + 1 = 0 ⇔ x = –1; + 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1; 32 . Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x. Lời giải: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x ⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0 ⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0. + 2x = 0 ⇔ x = 0; + x – 2 = 0 ⇔ x = 2; + 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32. Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0; 2; −32 . Page 2
Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0. Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích. Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0 Cách bước giải phương trình tích Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách: + Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0. Lời giải: (x + 1)(2x – 3) = 0 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0. + x + 1 = 0 ⇔ x = –1; + 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1; 32 . Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x. Lời giải: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x ⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0 ⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0. + 2x = 0 ⇔ x = 0; + x – 2 = 0 ⇔ x = 2; + 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32. Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0; 2; −32 . Page 3
Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0. Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích. Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0 Cách bước giải phương trình tích Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách: + Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0. Lời giải: (x + 1)(2x – 3) = 0 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0. + x + 1 = 0 ⇔ x = –1; + 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1; 32 . Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x. Lời giải: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x ⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0 ⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0. + 2x = 0 ⇔ x = 0; + x – 2 = 0 ⇔ x = 2; + 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32. Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0; 2; −32 . Page 4
Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0. Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích. Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0 Cách bước giải phương trình tích Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách: + Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0. Lời giải: (x + 1)(2x – 3) = 0 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0. + x + 1 = 0 ⇔ x = –1; + 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1; 32 . Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x. Lời giải: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x ⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0 ⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0. + 2x = 0 ⇔ x = 0; + x – 2 = 0 ⇔ x = 2; + 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32. Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0; 2; −32 . Page 5
Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0. Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích. Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0 Cách bước giải phương trình tích Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách: + Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. + Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử. Bước 2: Giải phương trình và kết luận. Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0. Lời giải: (x + 1)(2x – 3) = 0 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0. + x + 1 = 0 ⇔ x = –1; + 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 . Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1; 32 . Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x. Lời giải: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x ⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0 ⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0. + 2x = 0 ⇔ x = 0; + x – 2 = 0 ⇔ x = 2; + 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32. Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0; 2; −32 . |