Thôi tiếng Trung là gì

罢了 và 吧 có tần suất xuất hiện trong khi hoc tieng Trunggiao tiếp tiếng Trung rất lớn. Nhưng bạn đã biết cách dùng? Bài học tiếng Trung này sẽ giải đáp tất tần tật các thắc mắc mà bạn gặp phải trong quá trình học tiếng Trung cũng như giao tiếp khi gặp phải hai từ này

  • Từ vựng tiếng Trung chủ đề quảng cáo marketing
  • Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành kế toán
  • Thú vị với Hán Tự tiếng Trung (p2)
  • Chinh phục nhóm từ vựng tiếng Trung chủ đề thể thao
  • Không thể cưỡng lại sức hấp dẫn của từ vựng tiếng Trung chủ đề món ăn Trung-Việt

Cách sử dụng :罢了 ( ba le )
( Đặt cuối câu hay cuối phân câu biểu thị nghĩa vỏn vẹn như vậy hay chỉ có thế mà thôi, thường dùng với các phó từ như不过,无非,只是) mà thôi.
1. 这料子颜色好看罢了,其实不适合你。zhè liào zi yán sè hǎo kàn ba le , qí shí bú shì hé nǐ . Loại vải này chỉ có màu sắc là đẹp thôi, chứ hoàn toàn không hợp với bạn.
2. 他不过说说罢了,别当真。tā bú guò shuō shuō ba le , bié dāng zhēn . Anh ấy chỉ nói vậy thôi, đừng cho là thật nhé!
3. 业余种花,无非是调剂调剂生活罢了。yè yú zhòng huā , wú fēi shì diào jì diào jì shēng huó ba le .Trồng hoa trong thời gian rãnh rỗi chẳng qua chỉ để cân bằng cuộc sống thôi.
4. 别提了,我只是做了我该做的事罢了。bié tí le , wǒ zhǐ shì zuò le wǒ gāi zuò de shì ba le . Anh đừng nhắc đến nữa, tôi chỉ làm những việc mình nên làm mà thôi.
Lưu ý: 罢了Đặt trong câu phân câu đầu của ví dụ (1) và (2) thì phân câu sau là một kết luận , phía sau có một dấu phẩy. Sau từ罢了dùng trong câu (3) và (4) biểu thị nghãi không đáng gì, trong hai loại câu này có thể bỏ đi từ 罢了.dùng từ 罢了có tác dụng làm giảm đi ngữ khí, nếu từ 罢了kết hợp sử dụng với các từ 不过,无非,只是thì ngữ khí càng nhẹ hơn. Từ 罢了trong các câu 他们不愿参加也就罢了 ( tā men bú yuàn cān jiā yě jiù ba le )- Họ không thích tham gia thì thôi vậy 罢了,罢了不要再说了 ( ba le , ba le bú yào zài shuō le ) Thôi đi, đủ rồi, đừng nói nữakhông phải trợ từ mà là một động từ, do đó phải đọc là baliao.

Thôi tiếng Trung là gì

Cách sử dụng của 罢了 và 吧 trong tiếng Trung

Cách sử dụng :吧 ( ba )
(Đặt cuối câu hay cuối phân câu, biểu thị ngữ khí suy đoán, nghi vấn, thương lượng, hối thúc, yêu cầu, xác nhận, cầu mong,)thôi; đi; nào; nhé; hãy,
1. 新工厂早已开工了吧? xīn gōng chǎng zǎo yǐ kāi gong le ba ?Nhà máy mới đã hoạt động lâu rồi phải không ?
2. 不小心碰了人家,总该打个招吧!bù xiǎo xīn pèng le rén jiā , zǒng gāi dǎ ge zhāo hu ba ! Không cẩn thận đụng phải người ta thì cũng phải nói một tiếng xin lỗi chứ!
3. 时间不早拉,赶快走吧!shí jiān bù zǎo la , gǎn jǐn zǒu ba !Thời gian không còn sớm nữa, nhanh chống đi thôi!
4. 这件事你看着办吧。zhè jiàn shì nǐ kàn zhe bàn ba ! Việc này anh cứ xem tình hình mà làm đi.
5. 请你把经过情形向大家详细说说吧。qǐng nǐ bǎ jīng guò qíng xíng xiàng dà jiā xiáng xì shuō shuo ba ! Anh hãy kể lại thật chi tiết cho mọi người nghe tình hình mà anh đã gặp phải.
6. 就算你不懂吧,也该问问别人。jiù suàn nǐ bù dǒng ba , yě gāi wnè wèn bié rén . Cứ coi như anh không hiểu đi, thì anh cũng phải biết hỏi người khác chứ !
7. 好,就这么决定吧!hǎo , jiù zhème jué dìng ba ! Vâng, cứ quyết định như thế nhé!
8. 前进吧!我们伟大的祖国。qián jìn ba ! wǒ men wěi dà de zǔ guó ! Hãy tiến lên! Tổ quốc vĩ đại của chúng ta.
Lưu ý: Từ 吧cũng có thể viết thành 罢.Trong câu dùng chữ 吧phải căn cứ ngữ khí của lời nói để quyết định dùng dấu chấm câu nào ở cuối câu cho thích hợp. Nếu dùng từ 吧ở phân câu thì sau từ này phải có dấu phẩy.

Thôi tiếng Trung là gì

Cách sử dụng của 罢了 và 吧 trong tiếng Trung