Thông tư Bộ giáo dục về chứng chỉ ngoại ngữ

Chứng chỉ ngoại ngữ không chỉ riêng tiếng Anh ngày càng có một vai trò quan trọng trong đời hội nhập hiện nay. Vậy quy định về cấp chứng chỉ ngoại ngữ là gì ? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để biết thông tin cụ thể về các thắc mắc trên.

Thông tư Bộ giáo dục về chứng chỉ ngoại ngữ
Quy định về cấp chứng chỉ ngoại ngữ là gì ?

Trình độ ngoại ngữ của bạn sẽ được đánh giá qua các kỳ thi để được cấp một loại giấy tờ gọi là chứng chỉ ngoại ngữ. Tùy theo nhu cầu sử dụng của từng người mà có thể xem xét để thi những loại chứng chỉ khác nhau. 

Theo Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 15/01/2020) bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên. Theo đó, các chứng chỉ đã cấp theo quyết định này vẫn có giá trị sử dụng.

Riêng đối với những khóa đào tạo, đánh giá và cấp theo chương trình giáo dục thường xuyên đang triển khai trước 15/01/2020 thì tiếp tục thực hiện việc đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc.

Công văn 6089/BGDĐT-GDTX ngày 27/10/2014 do Bộ GD&ĐT ban hành có đề cập về việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Cụ thể, theo khuyến nghị của Hội đồng thẩm định, Bộ GD&ĐT đề xuất như sau:

  • Trình độ A theo Quyết định 177/QĐ.TCBT ngày 30/01/1993 và trình độ A1 theo Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT tương đương bậc 1 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ B theo Quyết định 177 và trình độ A2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 2 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ C theo Quyết định 177 và trình độ B1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 3 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ B2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 4 của KNLNN 6 bậc.
  • Trình độ C1 theo Quyết định 66 tương đương bậc 5 của KNLNN 6 bậc. Trình độ C2 theo Quyết định 66 tương đương bậc 6 của KNLNN 6 bậc.

Thời hạn sử dụng của chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể ( Điều 3 Thông tư 23/2017/TT-BGDĐT).

Điều 3. Chứng chỉ ngoại ngữ

1. Chứng chỉ ngoại ngữ được cấp cho người dự thi đạt yêu cầu tương ứng với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam từ bậc 1 đến bậc 6.

2. Mẫu chứng chỉ ngoại ngữ do Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành. Thời hạn hiệu lực của chứng chỉ ngoại ngữ do cơ quan, đơn vị sử dụng chứng chỉ quyết định tùy theo mục đích, yêu cầu của từng công việc cụ thể.

Với những chứng chỉ được cấp theo Quyết định 177/QĐ-TCBT ngày 30/01/1993 của Bộ GD&ĐT quy định chương trình tiếng Anh thực hành ABC và Quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008 quy định Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành thì sẽ được quy đổi theo KNLNN 06 bậc.

Thời hạn áp dụng của chứng chỉ tiếng Anh là do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương hoặc Giám đốc sở giáo dục và đào tạo (nếu được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ủy quyền) xem xét, quyết định dựa theo yêu cầu về năng lực ngoại ngữ đối với vị trí công việc. (theo mục 1 Công văn 3755/BGDĐT-GDTX ngày 03/8/2016).

Trên đây là toàn bộ nội dung trả lời cho câu hỏi Quy định về cấp chứng chỉ ngoại ngữ mà chúng tôi cung cấp đến cho quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vấn đề vướng mắc cần giải đáp cụ thể, hãy liên hệ với Công ty luật ACC để được hỗ trợ:

Hotline: 1900.3330Zalo: 0846967979Gmail:

Website: accgroup.vn

Mục lục bài viết

  • 1. Quy định về bãi bỏ kiểm tra, cấp chứng chỉ ngoại ngữ:
  • 2. Cách hiểu đúng về việc bãi bỏ thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ:
  • Đối tượng và điều kiện dự kiểm tra:
  • TÊN ĐƠN VỊ

Trả lời:

1. Quy định về bãi bỏ kiểm tra, cấp chứng chỉ ngoại ngữ:

Hiện nay, Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT có một số quy định việc bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên.

Nội dung cơ bản của thông tư 20/2019/TT-BGDĐT có quy định:

- Bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định số 30/2008/QD-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên.

- Các chứng chỉ ngoại ngữ đã cấp theo quy định tại Quyết định số 30/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấpchứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên có giá trị sử dụng.

- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020.

- Đối với các khóa đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên đang triển khai thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc đào tạo, kiểm tra và cấp chứng chỉ cho đến khi kết thúc.

2. Cách hiểu đúng về việc bãi bỏ thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ:

Việc ban hành Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT quy định về việc Bãi bỏ các quy định về kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên tại Quyết định 30/2008/QĐ-BGDĐT Quy định về tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên. Không đồng nghĩa với việc tất cả các chứng chỉ tin học ngoại ngữ sẽ không còn tác dụng nữa.

Thông tư 20/2019/TT-BGDĐT không quy định ngày 15/1/2020 (ngày có hiệu lực của thông tư) sẽ bỏ toàn bộ quy định về kiểm tra, cấp chứng chỉ ngoại ngữ nói chung mà tới đây các trung tâm, cơ sở giáo dục sẽ phải dừng tổ chức thi, cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo chương trình giáo dục thường xuyên (trình độ A, B, C) thay vào đó sẽ thực hiện việc thi cấp chứng chỉ chung theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Việt Nam.

3. Đơn vị cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (Tiếng Anh).

Đối tượng và điều kiện dự kiểm tra:

Điều 7. Đối tượng và điều kiện dự kiểm tra

1. Các đối tượng sau đây nếu đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này đều được dự kiểm tra cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:

a) Học viên của trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, cấp huyện; trung tâm ngoại ngữ, tin học (sau đây gọi chung là các trung tâm) quy định tại khoản 2 Điều 1 của Quy định này;

b) Thí sinh tự do (bao gồm cả các đối tượng học theo hình thức tự học có hướng dẫn, học từ xa) có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.

2. Điều kiện dự kiểm tra cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên:

a) Đối với học viên của các trung tâm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:

- Đã hoàn thành khoá học về ngoại ngữ, tin học theo chương trình giáo dục thường xuyên mà thí sinh đăng ký dự kiểm tra;

- Đạt yêu cầu trong các kỳ kiểm tra định kỳ;

- Đóng đầy đủ học phí, lệ phí.

b) Đối với thí sinh tự do:

- Có hồ sơ đăng ký dự kiểm tra hợp lệ theo quy định tại Điều 8 của Quy định này;

- Đóng đầy đủ lệ phí kiểm tra, lệ phí cấp chứng chỉ theo quy định.

Hiện có các đơn vị đủ điều kiện tổ chức thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo khung năng lực ngoại ngữ sáu bậc dùng cho Việt Nam là:

STT

TÊN ĐƠN VỊ

1

Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

2

Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng

3

Trường Đại học ngoại ngữ - Đại học Huế

4

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

5

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

6

Trường Đại học Hà Nội

7

Đại học Thái Nguyên

8

Trường Đại học Cần Thơ

4. Đơn vị được cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin:

STT

TÊN ĐƠN VỊ

1.

Trường Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội

2.

Viện Quốc tế Pháp ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội

3.

Viện Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia Hà Nội

4.

Trường Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

5.

Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

6.

Trường Đại học Công nghệ thông tin - Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh

7.

Trung tâm Công nghệ thông tin - Đại học Thái Nguyên

8.

Trường Đại học Công nghệ thông tin truyền thông - Đại học Thái Nguyên

9.

Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên

10.

Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên

11.

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên

12.

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên

13.

Trung tâm Phát triển phần mềm - Đại học Đà Nẵng

14.

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng

15.

Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế

16.

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế

17.

Trường Đại học Trà Vinh

18.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

19.

Trường Đại học Thủ Đô Hà Nội

20.

Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh

21.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh

22.

Trường Đại học Công nghệ Quản lý Hữu nghị

23.

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

24.

Viện Đại học Mở Hà Nội

25.

Trường Đại học Nông lâm Bắc Giang

26.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên

27.

Trường Đại học Cần Thơ

28.

Trường Đại học Vinh

29.

Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

30.

Trường Đại học Tôn Đức Thắng

31.

Trường Đại học Hòa Bình

32.

Trường Đại học Lạc Hồng

33.

Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh

34.

Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh

35.

Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh

36.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

37.

Trường Đại học Tiền Giang

38.

Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An

39.

Trường Đại học Tây Bắc

40.

Trường Đại học Nội vụ

41.

Trường Đại học Tây Nguyên

42.

Trường Đại học Xây dựng Miền Tây

43.

Trường Đại học Nha Trang

44.

Học viện An ninh nhân dân

45.

Học viện Cảnh sát nhân dân

46.

Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội

47.

Trường Đại học An Giang

48.

Trường Đại học Thủ Dầu Một

49.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh

50.

Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

51.

Trường Đại học Thái Bình

52.

Trường Đại học Xây dựng Miền Trung

53.

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

54.

Trường Đại học Nam Cần Thơ

55.

Trường Đại học Hoa Lư

56.

Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông

57.

Trường Đại học Hùng Vương

58.

Trường Đại học Phan Thiết

59.

Trường Đại học Trưng Vương

60.

Trường Đại học Hà Tĩnh

61.

Trường Đại học Thành Đông

62.

Trường Đại học Tài chính Marketing

63.

Trường Đại học Thái Bình Dương

64.

Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ

65.

Trường Đại học Sài Gòn

66.

Trường Đại học Hàng hải Việt Nam

67.

Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)

68.

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

69.

Trường Đại học Bạc Liêu

70.

Trường Đại học Lâm nghiệp (Phân hiệu Đồng Nai)

71.

Trường Đại học Đông Đô

72.

Trường Đại học Kiên Giang

73.

Trường Đại học Phạm Văn Đồng

74.

Trường Đại học An ninh nhân dân

75.

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành

76.

Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân

77.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long

78.

Trường Đại học Thủy lợi

79.

Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh

80.

Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

81.

Trường Đại học Duy Tân

82.

Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải

83.

Trường Đại học Tân Trào

84.

Trường Đại học Buôn Ma Thuột

85.

Trường Đại học Kinh tế Nghệ An

86.

Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh

87.

Trường Đại học Phú Yên

88.

Trường Đại học Tây Đô

89.

Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh

90.

Trường Đại học Quy Nhơn

91.

Trường Đại học Trần Đại Nghĩa

92.

Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh

93.

Học viện Quản lý Giáo dục

94.

Trường Đại học Thông tin liên lạc

95.

Trường Đại học Nông lâm Huế

96.

Trường Đại học Lao động xã hội (cơ sở 2)

97.

Trường Đại học Cửu Long

98.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

99.

Trường Đại học Đại Nam

100.

Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội

101.

Trường Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng

102.

Trường Đại học Đồng Nai

103.

Trường Đại học Thương mại

104.

Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì

105.

Trường Đại học Công nghiệp Vinh

106.

Trường Đại học Công đoàn

107.

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

108.

Trường Đại học Khánh Hòa

109.

Học viện Ngân hàng

110.

Trường Đại học Lâm nghiệp

111.

Trường Đại học Hạ Long

112.

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định

1 13.

Trường Đại học Đồng Tháp

1 14.

Học viện Tài chính

1 15.

Trường Đại học Y Dược Thái Bình

116.

Trường Đại học Đà Lạt

117.

Học viện Kĩ thuật Quân sự

118.

Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà

119.

Trường Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh

120.

Trường Đại học Văn hóa, thể thao và du lịch Thanh Hóa

121.

Học viện Bưu chính viễn thông cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh

122.

Trường Đại học Văn Hiến

123.

Trường Đại học Hải Phòng

124.

Trường Đại học Bình Dương

125.

Trường Đại học Kinh tế tài chính Thành phố Hồ Chí Minh

126.

Trường Đại học Luật Hà Nội

127.

Trường Đại học Hồng Đức

128.

Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh

129.

Trường Đại học Nguyễn Trãi

130.

Sở Giáo dục và Đào tạo Hưng Yên

131.

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Trị

132.

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Bình

133.

Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương

134.

Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình

135.

Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long

136.

Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội

137.

Sở Giáo dục và Đào tạo Hậu Giang

138.

Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh

139.

Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận

140.

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Phước

141.

Sở Giáo dục và Đào tạo Bà Rịa - Vũng Tàu

142.

Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Nguyên

143.

Sở Giáo dục và Đào tạo Cần Thơ

144.

Sở Giáo dục và Đào tạo Cà Mau

145.

Sở Giáo dục và Đào tạo Lai Châu

146.

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định

147.

Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Thọ

148.

Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang

149.

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi

150.

Sở Giáo dục và Đào tạo Yên Bái

151.

Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn

152.

Sở Giáo dục và Đào tạo Phú Yên

153.

Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế

154.

Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai

155.

Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An

156.

Sở Giáo dục và Đào tạo Đà Nẵng

157.

Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông

158.

Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh

159.

Sở Giáo dục và Đào tạo Hòa Bình

160.

Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc

161.

Sở Giáo dục và Đào tạo Lâm Đồng

162.

Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang

163.

Sở Giáo dục và Đào tạo Long An

164.

Sở Giáo dục và Đào tạo ĐakLak

165.

Sở Giáo dục và Đào tạo Tiền Giang

166.

Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp

167.

Sở Giáo dục và Đào tạo Kon Tum

168.

Sở Giáo dục và Đào tạo Thái Bình

169.

Sở Giáo dục và Đào tạo Lào Cai

170.

Sở Giáo dục và Đào tạo Điện Biên

171.

Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Dương

172.

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh

173.

Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phòng

174.

Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La

175.

Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa

176.

Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Nam

Chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung trên để làm rõ phạm vi áp dụng chi tiết nhất của thông tư này cũng như cách hiểu đầy đủ và hợp pháp. Mọi vướng mắc pháp lý vui lòng gọi: 1900.6162 để được hướng dẫn chi tiết.

Trân trọng./.

Bộ phận tư vấn pháp luật doanh nghiệp - Công ty luật Minh Khuê