Thức ăn chăn nuôi thủy sản tiếng anh là gì năm 2024

Nếu bạn là những kỹ sư thủy sản tương lai, bạn đang có ý định xin việc làm trong ngành thủy sản bạn cần phải đọc hiểu tài liệu tiếng Anh hay làm việc cũng các chuyên gia nước ngoài thì bạn ngoài kỹ năng giao tiếp cơ bản bạn cần phải nắm rõ những từ vựng tiếng Anh chuyên ngành. Để giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc học tiếng Anh chuyên ngành Thủy Sản thì chúng tôi tổng hợp các từ vựng thường hay dùng nhất trong ngành Thủy Sản.

Thức ăn chăn nuôi thủy sản tiếng anh là gì năm 2024

Tổng hợp từ vựng tiếng Anh ngành Thủy Sản thường dùng nhất

  1. aquaculture milieu: môi trường nuôi trồng thủy sản
  2. aquafeed: thức ăn dùng trong thủy sản
  3. unconfined/free aquifer: tầng ngậm nước tự do
  4. crayfish: tôm hùm đất/ tôm rồng
  5. soft shell crab: cua lột
  6. shrimp: tôm
  7. prawn: tôm càng
  8. berried : trứng ( trứng cá )
  9. mackerel: cá thu
  10. mussel : con trai
  11. scallop: sò điệp
  12. abalone : bào ngư
  13. jellyfish: sứa
  14. octopus: bạch tuộc
  15. herring: cá trích
  16. squid: mực
  17. stingray: cá đuối
  18. tuna: cá ngừ
  19. trout : cá hồi
  20. crab : cua
  21. bottom feeder: cá ăn đáy
  22. surface feeder: cá ăn tầng mặt
  23. brood fish: cá bố mẹ
  24. associated fish: cá hợp đàn
  25. lobster: tôm hùm
  26. coldwater fish: cá nước mát
  27. oyster: hàu
  28. clam: con nghêu
  29. feed dispenser: máy rải thức ăn
  30. blood cockle: sò huyết
  31. fingerling: cá giống
  32. culture bed : bãi nuôi trồng thủy sản
  33. coarse fish: cá giá trị thấp
  34. effluent: dòng chảy
  35. warmwater fish: cá nước ấm
  36. midwater feeder: cá ăn tầng giữa
  37. estuary: vùng cửa song
  38. diadromous: cá di cư nước mặt, nước ngọt
  39. anadromous: ngược sông để đẻ trứng
  40. ecosystem: hệ sinh thái
  41. cannulation: ống lấy mẫu trứng cá
  42. fecundity : sức sinh sản
  43. confined aquifer : tầng ngậm nước trong giới hạn nhất định
  44. di-hybrid : thể lai hai tính trạng
  45. river basin: lưu vực song
  46. exuvium : lột xác, lột vỏ
  47. breeding color: dấu hiệu sinh dục thứ cấp
  48. artificial propagation: sinh sản nhân tạo
  49. diet: khẩu phần ăn
  50. fertilization : thụ tinh
  51. earthern pond dikes: đê ao đất
  52. heated effluent: dòng chảy nóng
  53. crumbles: thức ăn viên
  54. fen : vùng đầm lầy
  55. bail : mồi
  56. semi-natural propagation: sinh sản nửa tự nhiên
  57. benthos: sinh vật đáy
  58. caviar: trứng cá muối
  59. eclosion : sự sinh nở ( trứng )
  60. androgen : hoormon sinh dục đực/ kích thích tố đực
  61. breeding cycle: chu kì sinh sản

Học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành sẽ không khó và dễ nhớ nếu chúng ta học một cách khoa học. Chúng ta có thể học theo từng chủ đề riêng biệt, học kèm hình ảnh, học theo văn cảnh riêng biệt…Để biết thêm nhiều phương pháp học từ vựng hiệu quả khác các bạn có thể đến ngay một trong ba trung tâm tiếng Anh của TalK Class gần nhất với bạn. Chất lượng mọi cơ sở của Talk Class là đồng nhất, do đó bạn không cần băn khoăn về việc phải đến trụ sở chính để học.

Sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa lysine là một ngành công nghiệp lớn của thế giới, sản lượng năm 2009 là 700.000 tấn với giá trị 1,22 tỉ euro.

Lysine production for animal feed is a major global industry, reaching in 2009 almost 700,000 tonnes for a market value of over €1.22 billion.

Methanethiol chủ yếu được sử dụng để sản xuất methionine, được sử dụng như một thành phần dinh dưỡng trong gia cầm và thức ăn chăn nuôi.

Methanethiol is mainly used to produce methionine, which is used as a dietary component in poultry and animal feed.

CP Group đã chịu những chỉ trích về cách nó mua ngô thu hoạch cho thức ăn chăn nuôi từ nông dân ở Nan và các tỉnh khác.

CP Group has incurred criticism for the way it purchases maize harvests for animal feed from farmers in Nan and other provinces.

Những lợi ích của việc sử dụng hormone tăng trưởng có hiệu quả cải thiện thức ăn chăn nuôi, chất lượng thịt, và tốc độ phát triển cơ bắp.

The benefits of using growth hormones includes improved feed efficiency, carcass quality, and rate of muscle development.

Dân làng cũng không được phép thu hoạch thức ăn chăn nuôi, nhưng thay vào đó là có thể xây dựng Thánh địa để tạo ra điểm kinh nghiệm khi chăn nuôi.

Villagers are also not allowed to harvest livestock for food, but instead can build a structure called a Sacred Field which generates experience points whenever livestock are tasked to it.

Nếu con nai có thể được nuôi, chúng có thể được cung cấp thức ăn chăn nuôi thực tế, sử dụng các sản phẩm khai thác gỗ: cành cây và vỏ cây.

If the moose could be farmed, they could be provided with feed practically for free, utilizing the by-products of timber harvesting: tree branches and bark.

Dự án đã thu được kết quả ban đầu bằng việc áp dụng các phương pháp chăn nuôi mới dẫn đến giảm tỉ lệ chết và giảm chi phí thức ăn chăn nuôi.

The project has already yielded results, as better animal husbandry practices have helped reduce mortality rates and lowered the cost of animal feeding.

Không cần sử dụng xay (miling) để giảm phytate (mà còn chất dinh dưỡng), lượng axit phytic thường giảm trong thức ăn chăn nuôi bằng cách thêm loại phytase axit histidine vào chúng.

Without the need to use milling to reduce phytate (including nutrient), the amount of phytic acid is commonly reduced in animal feeds by adding histidine acid phosphate type of phytases to them.

Vấn đề khói bụi bắt đầu vào năm 2007 và đã được bắt nguồn từ cấp địa phương và ở cấp độ thị trường vĩ mô để tăng trưởng kinh doanh thức ăn chăn nuôi.

The haze problem began in 2007 and has been traced at the local level and at the macro-market level to the growth of the animal feed business.

Các dẫn xuất của axit phenylarsonic (C6H5AsO(OH)2) được sử dụng như là phụ gia trong thức ăn chăn nuôi, bao gồm axit 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic (3-NHPAA hay Roxarsone), axit ureidophenylarsonic và axit p-arsanilic.

Derivatives of phenylarsonic acid (C6H5AsO(OH)2) are used as feed additives for livestock, including 4-hydroxy-3-nitrobenzenearsonic acid (3-NHPAA or Roxarsone), ureidophenylarsonic acid, and p-arsanilic acid.

Trong khoảng thời gian Chiến tranh thế giới II, mức độ gia tăng cơ giới và các quy định nghiêm ngặt về việc mua thức ăn chăn nuôi làm giảm nhu cầu và khả năng để giữ cho ngựa lùn.

Around the time of the Second World War, increasing mechanisation and strict regulations on the purchase of livestock feed reduced the need for and ability to keep draught horses.

Lysine là một thành phần bổ sung quan trọng trong thức ăn chăn nuôi do nó là một axit amin có rất ít và rất quan trọng đến sự phát triển của nhiều loại vật nuôi cho thịt như heo, gà.

Lysine is an important additive to animal feed because it is a limiting amino acid when optimizing the growth of certain animals such as pigs and chickens for the production of meat.

OIE đã được thành lập "cho mục đích của dự án công ích quốc tế liênquan đến việc kiểm soát dịch bệnh động vật, bao gồm cả những ảnh hưởng đến con người và thúcđẩy quyền động vật và thức ăn chăn nuôi an toàn".

The OIE has been established "for the purpose of projects of international public utility relating to the control of animal diseases, including those affecting humans and the promotion of animal welfare and animal production food safety."

Nên nhớ rằng trong hệ thống của Vương quốc Anh, nhiều dự án nghiên cứu (ví dụ như chuyển đổi gen, thức ăn chăn nuôi khó chịu) sẽ đòi hỏi phải có giấy phép theo Luật (thủ thuật khoa học) động vật 1986, nhưng có thể gây đau nhẹ hay không đau hoặc chịu đựng.

It should be remembered that in the UK system, many research projects (e.g. transgenic breeding, feeding distasteful food) will require a license under the Animals (Scientific Procedures) Act 1986, but may cause little or no pain or suffering.

Năm 1929, Joseph Russell Smith đã thêm một thuật ngữ tiền đề như là phụ đề cho cuốn sách Tree Crops (Cây trồng): Một ngành nông nghiệp lâu dài, một cuốn sách tổng hợp kinh nghiệm lâu năm của ông trong việc thử nghiệm với các loại trái cây và hạt làm thức ăn cho con người và thức ăn chăn nuôi .

In 1929, Joseph Russell Smith added an antecedent term as the subtitle for Tree Crops: A Permanent Agriculture, a book which sums up his long experience experimenting with fruits and nuts as crops for human food and animal feed.

Việc sử dụng liều điều trị phụ trong thức ăn chăn nuôi và nước để thúc đẩy tăng trưởng và cải thiện hiệu quả thức ăn được FDA khuyến khích như là một phần của Chỉ thị Thức ăn Thú y của họ, tìm kiếm sự tuân thủ tự nguyện từ các nhà sản xuất thuốc để ghi lại nhãn cho thuốc kháng sinh.

The use of subtherapeutic doses in animal feed and water to promote growth and improve feed efficiency is discouraged by the FDA as part of their Veterinary Feed Directive, which seeks voluntary compliance from drug manufacturers to re-label their antibiotics.

Chương trình này đã thành công, và trong năm 2004, chỉ khoảng 15% là hàng nhập khẩu ngô trắng – nó được sử dụng cho những người tiêu dùng và các loại hình chủ yếu là phát triển ở México – như là trái ngược với 85% loại màu vàng và bắp bị loại bỏ - một trong những thứ để sử dụng cho thức ăn chăn nuôi, và đó là không đủ để sản xuất ở México.

This program has been successful, and in 2004, roughly only 15% of corn imports are white corn –the one used for human consumption and the type that is mostly grown in Mexico– as opposed to 85% of yellow and crashed corn –the one use for feeding livestock, and which is barely produced in Mexico.

Việc hợp nhất thức ăn, hạt giống, ngũ cốc chế biến và ngành chăn nuôi có nghĩa là có ít doanh nghiệp nhỏ hơn ở khu vực nông thôn.

The consolidation of the feed, seed, processed grain, and livestock industries has meant that there are fewer small businesses in rural areas.

Vào mùa đông 2015–2016, nhiệt độ lạnh khắc nghiệt đã được ghi nhận lại và hạn hán vào mùa hè trước đó đã dẫn đến lượng dự trữ thức ăn thiếu thốn với nhiều người chăn nuôi đang tạo ra một sự mất mát liên tục trong chăn nuôi.

In the winter 2015–2016, extreme temperatures were again recorded and the previous summer's drought lead to insufficient hay fodder reserves for many herders which is creating another ongoing loss of livestock.

Dự án thúc đẩy áp dụng các Phương pháp Chăn nuôi Tốt tại các khu chăn nuôi sẵn có thông qua tập huấn nông dân, cán bộ khuyến nông, cán bộ chăn nuôi, cán bộ thú y về áp dụng Phương pháp Chăn nuôi Tốt, ví dụ về công nghệ chế biến thức ăn gia súc, chủ động phòng tránh dịch bệnh.

The Project promoted the use of Good Animal Husbandry Practices (GAHPs) in existing livestock production areas, through training of farmers, extension officers, and animal production and veterinary staff in the application of GAHPs, including feed conversion technology and proactive disease control measurements.

Để góp phần làm phong phú hơn các món ăn từ đất liền gởi tới , người dân đảo đã biết trồng rau cải và chăn nuôi gia súc suốt năm để có thể tận hưởng mâm cơm ngày Tết với đa dạng thức ăn hơn .

To supplement food from the mainland , they have grown vegetables and bred livestock throughout the year so they can enjoy varied dishes during the Lunar New Year holiday .

Tỷ lệ tăng thêm lên 82,4% khi chăn nuôi gia súc gắn với các hoạt động nông nghiệp khác như sữa, thức ăn gia súc và luân canh với các loại cây trồng như gạo.

The percentage further increases to 82.4% when cattle breeding is linked to other farm activities such as dairy, forage, and rotation with crops such as rice.

Các trang trại chăn nuôi gia cầm và lợn cũng từng sử dụng nhiều hợp chất asen hữu cơ roxarsone như là một loại kháng sinh trong thức ăn.

Poultry and swine farms make heavy use of the organoarsenic compound roxarsone as an antibiotic in feed.

Phương pháp chăn nuôi tiên tiến cũng góp phần làm giảm thời gian nuôi và tăng tổng đàn, qua đó góp phần giảm chi phí thức ăn, tăng sản lượng và tăng lợi nhuận.

It has also helped reduce fattening time for pigs and poultry and expand the size of herds and flocks to lower the costs of animal feeding, raise output and increase returns.