Thuốc kẽm Farzincol giá bao nhiêu

Thành phần

- Hoạt chất: Kẽm gluconat 70mg (tương đương 10mg kẽm).

- Tá dược: Era-pac, lactose, povidon, magnesi stearat, talc, aerosol vừa đủ 1 viên nén.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)

Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:

- Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.

- Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

- Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.

- Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch

- Tiêu chảy cấp và mãn tính.

Điều trị thiếu kẽm:

- Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:

+ Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.

+ Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.

+ Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.

+ Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.

+ Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).

+ Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

- Thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dầy sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)

Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Liều dùng 

Liều bổ sung dinh dưỡng:

Từ 1/2 đến 2 viên/ngày, tùy từng trường hợp.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

- Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

- Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

- Đối với trẻ nhỏ: nên nghiền nát viên thuốc, thêm chút đường và hoà tan với nước nóng trong bình thủy rồi để nguội trước khi cho bé uống.

Tác dụng phụ

- Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.

*Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không có.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)

Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

Thương hiệu: Pharmedic

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.

Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Kích thước chữ hiển thị

Thuốc Farzincol được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Dược Liệu Pharmedic, có thành phần chính là kẽm gluconat 70mg. Thuốc Farzincol được chỉ định trong trường hợp bổ sung kẽm vào chế độ ăn.

Thuốc Farzincol được bào chế dưới dạng viên nén, màu trắng, hai mặt khum, một mặt có chữ P, một mặt có lằn phân đôi, trên có chữ Zn, dưới có số 10, không mùi, vị chua. Hộp 100 viên.

Thuốc Farzincol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp:

  • Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.

  • Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.

  • Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.

  • Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

  • Tiêu chảy cấp và mãn tính.

Điều trị thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp:

  • Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.

  • Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.

  • Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.

  • Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.

  • Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).

  • Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Điều trị thiếu kẽm nặng:

Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.

Dược lực học

Kẽm là một yếu tố vi lượng thiết yếu của dinh dưỡng, có mặt trong nhiều loại thực phẩm. Kẽm gluconat là muối kẽm của acid gluconic. Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Điểm đặc trưng của thiếu kẽm bao gồm chậm phát triển và tổn thương ở mô nhanh chống phân chia như da, hệ miễn dịch và niêm mạc ruột.

Dược động học

Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm được phân phối ở hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

Dùng đường uống.

Liều dùng

Liều bổ sung dinh dưỡng:

Trẻ từ 6 tháng đến dưới 12 tháng : 1/2 viên/ngày.

Trẻ từ 1 đến 3 tuổi : 1/2 – 1 viên/ngày.

Trẻ từ 3 đến dưới 10 tuổi: 1 viên/ngày.

Người lớn và trẻ trên 10 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 – 3 lần.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

Đối với trẻ nhỏ: Nên nghiền nát viên thuốc, thêm chút đường và hoà tan với nước nóng trong bình thủy rồi để nguội trước khi cho bé uống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều: Muối kẽm có tính ăn mòn, do tạo thành kẽm clorid bởi acid dạ dày.

Cách xử lý: Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính. Nên tránh việc gây nôn hoặc rửa dạ dày.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng Farzincol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Thường gặp: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, kích ứng dạ dày, viêm dạ dày. 

    Dùng kéo dài liều cao bổ sung kẽm dẫn đến thiếu đồng cùng với thiếu máu nguyên bào sắc và thiếu bạch cầu trung tính.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Farzincol chống chỉ định trong các trường hợp sau: Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Thận trọng khi sử dụng

Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc dùng được phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Sự hấp thu kẽm có thể giảm do bổ sung sắt, penicillamin, các chế phẩm có chứa phospho và tetracyclin.

Kẽm bổ sung làm giảm hấp thu đồng, fluorquinolon, sắt, penicillamin và tetracyclin.

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Farzincol.

Kích thước chữ hiển thị

Farzincol của công ty cổ phần dược phẩm dược liệu Pharmedic, thành phần chính kẽm gluconat 70 mg (tương đương 10 mg kẽm), là thuốc dùng để điều trị bổ sung kẽm vào chế độ ăn trong các trường hợp: Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em. Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú. Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn. Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch. Tiêu chảy cấp và mãn tính. Điều trị thiếu kẽm: Thiếu kẽm nhẹ và vừa trong các trường hợp: Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa. Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai. Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu...

Thuốc Farzincol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh còi xương, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
  • Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
  • Chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc kiêng ăn.
  • Nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch
  • Tiêu chảy cấp và mãn tính.

Điều trị thiếu kẽm:

  • Suy dinh dưỡng nhẹ và vừa.
  • Rối loạn đường tiêu hóa: Chán ăn, chậm tiêu, táo bón nhẹ, buồn nôn và nôn khi mang thai.
  • Khó ngủ, mất ngủ, trẻ khóc đêm, suy nhược, nhức đầu.
  • Nhiễm trùng tái diễn ở đường hô hấp, đường tiêu hóa, da.
  • Khô da, vết thương chậm lành (bỏng, lở loét do nằm lâu).
  • Khô mắt, loét giác mạc, quáng gà.

Thiếu kẽm nặng: Được đặc trưng bởi các tổn thương da điển hình trong bệnh viêm ruột, da đầu chi, dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), khô mắt, viêm quanh lỗ tự nhiên (hậu môn, âm hộ) cùng với tiêu chảy.

Dược lực học

Kẽm gluconat là muối kẽm của acid gluconic. Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Dược động học

Kẽm hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hoá và sinh khả dụng khoảng 20 - 30%. Kẽm được phân phối ở hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 - 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

Đối với trẻ nhỏ: Nên nghiền nát viên thuốc, thêm chút đường và hoà tan với nước nóng trong bình thủy rồi để nguội trước khi cho bé uống.

Liều dùng

Liều bổ sung dinh dưỡng:

Từ 1/2 đến 2 viên/ngày, tùy từng trường hợp.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Farzincol vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.

Dùng quá liều, muối kẽm sẽ phá huỷ các mô mềm do dịch vị tác dụng lên kẽm tạo kẽm clorid.

Cách điều trị: Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

    Khi sử dụng thuốc Farzincol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:

    Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.

    Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Farzincol chống chỉ định trong trường hợp sau:

Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Thận trọng khi dùng thuốc

Trước khi dùng Farzincol, bạn nên lưu ý một số điều sau:

  • Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Farzincol, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để biết danh sách các thành phần.
  • Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2 - 3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Thuốc dùng được cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

Dùng cùng tetracyclin, ciprofloxacin, các chế phẩm chứa sắt, đồng, làm giảm hấp thu kẽm.

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Tham khảo nội dung giấy Hướng dẫn sử dụng.

Video liên quan

Chủ đề