Tiêm ngừa uốn ván giá bao nhiêu tiền?

STT

Phòng bệnh

Tên vắc xin

Nước sản xuất

Giá bán lẻ (vnđ)
T2-T6

Giá bán lẻ (vnđ)
T7

Số lượng tồn trữ

Nhiều

Ít

Hết

1

Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt , HIB và viêm gan B (6/1)

Infanrix Hexa

Bỉ

824,000

840,000

x

2

Hexaxim

Pháp

904,000

920,000

x

3

Bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt

Tetraxim

Pháp

437,000

453000

x

4

Bạch hầu, ho gà, uốn ván

Adacel

Canada

591000

607000

x

5

Tiêu chảy cấp do Rota virus

Rotateq

Mỹ

561,000

580,000

x

6

Rotarix

Bỉ

772,000

791,000

x

7

Các bệnh do phế cầu

Synflorix

Bỉ

853,000

870,000

x

8

Prevenar 13

Mỹ

1,230,000

1,246,000

x

9

Viêm gan B người lớn

Heberbiovac HB 20

Cu ba

109,000

125,000

x

10

Euvax B 1ml

Hàn Quốc

154,000

170,000

x

11

Gene-HBvax 1ml

Việt Nam

112,000

128,000

x

12

Viêm gan B trẻ em

Euvax B 0.5ml

Hàn Quốc

105,000

121,000

x

13

Viêm màng não mô cầu BC

Mengoc BC

Cu ba

198,000

215,000

x

14

Viêm màng não mô cầu (nhóm A, C, Y và W-135)

Menactra

Mỹ

1,142,000

1,158,000

x

15

Sởi – quai bị – rubella

MMR (3 in 1)

Ấn Độ

188,000

203,000

x

16

Thủy đậu

Varivax

Mỹ

655,000

671,000

x

17

Varicella

Hàn Quốc

592,000

608,000

x

18

Cúm (trẻ em <3 tuổi)

Vaxigrip 0.25ml

Pháp

197,000

214,000

x

19

Cúm (trẻ em >3 tuổi)

GC Flu 0,5ml

Hàn Quốc

217,000

233,000

x

20

Vaxigrip 0.5ml

Pháp

245,000

261,000

x

21

Influvac 2020

Hà Lan

236,000

252,000

x

22

Phòng uốn ván

VAT

Việt Nam

52,000

68,000

x

23

SAT (huyết thanh kháng độc tố uốn ván)

Việt Nam

63,000

79,000

x

24

Viêm não Nhật Bản

Imojev

Thái Lan

621,000

637,000

x

25

Jevax 1ml

Việt Nam

98,000

114,000

x

26

Vắc xin phòng dại

Verorab 0,5ml (TB, TTD)

Pháp

276,000

292,000

x

27

Abhayrab 0,5ml (TB)

Ấn Độ

212,000

228,000

x

28

Indirab

Ấn Độ

202,000

218,000

x

29

Các bệnh do HIB

Quimi-Hib

Cu Ba

229,000

245,000

x

30

Thương hàn

Typhim VI

Pháp

187,000

204,000

x

31

Gan A

Avaxim 80 UI

Pháp

427,000

443,000

x

32

Havax

VN

139,000

155,000

x

33

Ngừa ung thư TC

Gardasil

Mỹ

1,280,000

1,296,000

x


Uốn ván là bệnh nhiễm trùng cấp tính do vi khuẩn yếm khí Clostridium tetani gây ra. Uốn ván cực kỳ nguy hiểm, khi bệnh trở nặng và không được cấp cứu kịp thời, bệnh nhân có thể tử vong vì suy hô hấp, trụy tim mạch, rối loạn thần kinh tự chủ…
Những người bị suy giảm miễn dịch, chưa được tiêm phòng vắc-xin khi bị các vết thương hở, sâu, trầy xước… rất dễ bị vi trùng uốn ván có sẵn trong đất xâm nhập vào cơ thể tạo nhiễm trùng và gây ra bệnh uốn ván.

Bệnh bạch hầu (Diphtheria) là bệnh nhiễm khuẩn cấp tính có giả mạc ở tuyến hạnh nhân, hầu họng, thanh quản, mũi. Bệnh lây truyền trực tiếp từ người sang người qua đường hô hấp. Bệnh nhân dễ bị nhiễm trùng, nhiễm độc, gây liệt cơ, viêm cơ tim, có thể tử vong trong vòng 6 ngày.

Ho gà (Pertussis) là bệnh nhiễm khuẩn cấp tính đường hô hấp. Bệnh có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, chủ yếu là trẻ dưới 1 tuổi chưa tiêm hoặc chưa hoàn thành việc tiêm phòng vắc-xin ho gà.

Bệnh bại liệt (Poliomyelitis) là bệnh nhiễm vi rút cấp tính lây truyền theo đường tiêu hóa do vi-rút Polio gây ra. Đây là bệnh thường gặp ở trẻ em với các triệu chứng đau cơ, liệt tủy sống, suy hô hấp…

Tiêm ngừa uốn ván giá bao nhiêu tiền?

3 loại vắc-xin uốn ván và các bệnh thường gặp khác tại BVĐK Hồng Hưng

Phòng Tiêm chủng, BVĐK Hồng Hưng tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ Tiêm chủng: An toàn – Chất lượng – Tiết kiệm cho Quý bà con tỉnh nhà. Hiện tại, để giúp bà con phòng ngừa uốn ván, bạch hầu, ho gà, bại liệt tại phòng Tiêm chủng, BVĐK Hồng Hưng cung cấp 3 loại vắc-xin

1.Vắc-xin uốn ván – VAT (Việt Nam) – Giá: 94.000đ/mũi tiêm

  • Giá: 94.000 đ/mũi tiêm
  • Giá đặt giữ: 108.000 đ/mũi tiêm (Đã bao gồm phí lưu giữ 15%)

Tiêm ngừa uốn ván giá bao nhiêu tiền?

Chỉ định: Vắc-xin uốn ván VAT giúp tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh uốn ván cho người lớn và trẻ em. Đặc biệt là các đối tượng có nguy cơ cao như:

  • Phụ nữ có thai.
  • Công nhân vệ sinh môi trường, cống rãnh, nước thải.
  • Người thường xuyên làm việc tại chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm.
  • Người làm vườn, người làm việc ở các trang trại, nông trường.
  • Công nhân xây dựng các công trình.
  • Bộ đội và thanh niên xung phong.

Đường tiêm: vắc-xin uốn ván VAT được chỉ định tiêm bắp sâu

Liều dùng: 0,5ml

Lịch tiêm chủng:

Vắc-xin uốn ván VAT phòng uốn ván cho người lớn và trẻ em có lịch tiêm cơ bản 3 mũi như sau:

  • Mũi 1: Lần tiêm đầu tiên
  • Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1
  • Mũi 3: 6 tháng sau mũi 2
  • Tiêm nhắc mỗi 5 – 10 năm

Đối với phụ nữ có thai sẽ tiêm ngừa theo lịch

  • Mũi 1: Tiêm sớm khi có thai lần đầu hoặc phụ nữ trong tuổi sinh đẻ tại vùng nguy cơ cao
  • Mũi 2: Ít nhất 1 tháng sau mũi 1 và tiêm trước khi ngày dự sinh ít nhất 1 tháng
  • Mũi 3: Ít nhất 6 tháng sau mũi 2 hoặc kỳ có thai lần sau
  • Mũi 4: Ít nhất 1 năm sau mũi 3 hoặc kỳ có thai lần sau
  • Mũi 5: Ít nhất 1 năm sau mũi 4 hoặc kỳ có thai lần sau

Tác dụng không mong muốn:

  • Sốt; đau, sưng, đỏ chỗ tiêm; tuy nhiên các triệu chứng này thường nhẹ và tự mất đi
  • Sưng hạch bạch huyết gần nơi tiêm.
  • Có thể có các phản ứng toàn thân: dị ứng; đau đầu; đổ mồ hôi; ớn lạnh; đau cơ, đau khớp.
  • Hiếm gặp: rối loạn chức năng thần kinh cánh tay, bả vai.
  • Phải thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải sau khi tiêm vắc-xin.

Chống chỉ định:

  • Không tiêm cho người dị ứng, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc-xin.
  • Không tiêm cho đối tượng có các biểu hiện dị ứng ở lần tiêm vắc-xin trước.
  • Không dùng cho người có các dấu hiệu, triệu chứng thần kinh sau khi tiêm các liều trước đó.
  • Hoãn tiêm với các trường hợp sốt cao hoặc đang mắc các bệnh cấp tín

Các lưu ý:

  • Đáp ứng miễn dịch của vắc-xin VAT có thể bị giảm nếu đang dùng các liệu pháp ức chế miễn dịch.
  • Nếu tiêm nhầm VAT dưới da thì các phản ứng phụ sẽ rất rầm rộ do vắc-xin có chứa muối nhôm.
  • Không tiêm quá liều.
  • Vắc-xin không chống chỉ định cho đối tượng phụ nữ đang cho con bú.
  • Cũng giống như tất cả các loại vắc-xin khác phải chuẩn bị đầy đủ các phương tiện y tế và thuốc cấp cứu để đề phòng phản ứng phản vệ sau khi tiêm.

2.Vắc-xin TETRAXIM (Pháp) – Giá: 457.000đ/mũi tiêm

  • Giá: 457.000 đ/mũi tiêm
  • Giá đặt giữ: 526.000 đ/mũi tiêm (Đã bao gồm phí lưu giữ 15%)

Tiêm ngừa uốn ván giá bao nhiêu tiền?

Chỉ định:

Chỉ định bảo vệ phòng bệnh  bạch hầu, uốn ván, ho gà và bại liệt ở trẻ em từ 2 tháng đến 13 tuổi 

Đường tiêm:

  • Tiêm bắp ở trẻ nhũ nhi
  • Tiêm vùng cơ delta ở trẻ 5 – 13 tuổi

Liều dùng: 0.5 ml/liều

Lịch tiêm chủng:

Lịch tiêm chủng ở trẻ từ 2 tháng tuổi đến 2 tuổi:

  • Mũi 1: khi trẻ 02 tháng tuổi
  • Mũi 2: khi trẻ 03 tháng tuổi
  • Mũi 3: khi trẻ 04 tháng tuổi
  • Mũi 4: 01 năm sau mũi 3
  • Mũi 5: 03 năm sau mũi 4 (trẻ 4-6 tuổi)

Lịch tiêm chủng ở trẻ từ 2 tuổi trở lên mà chưa được tiêm đủ 4 mũi cơ bản bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt: lịch tiêm 3 liều

  • Mũi 1: lần đầu tiên
  • Mũi 2: một tháng sau mũi 1
  • Mũi 3: sáu tháng sau mũi 2

Tác dụng không mong muốn:

Các phản ứng thường gặp:

  • Phản ứng tại vị trí tiêm như nổi quầng đỏ, nốt cứng lớn hơn 2cm;
  • Phản ứng toàn thân: sốt, đôi khi ≥ 40°C. Tiêu chảy, nôn mửa, chán ăn, buồn ngủ, bồn chồn, dễ bị kích thích; mất ngủ hay xáo trộn giấc ngủ; khóc nhè bất thường, khóc khó dỗ kéo dài.

Các triệu chứng giống dị ứng như: phát ban, hồng ban và mày đay, phù mặt, sưng mặt và cổ đột ngột.

Chống chỉ định:

  • Trẻ bị dị ứng với một trong các thành phần của vắc-xin.
  • Nếu trẻ bị bệnh não tiến triển (thương tổn ở não).
  • Nếu trẻ từng bị bệnh não (tổn thương ở não) trong vòng 7 ngày sau khi tiêm liều vắc-xin ho gà (ho gà vô bào hay toàn tế bào)
  • Nếu trẻ bị sốt hay bị bệnh cấp tính (phải hoãn việc tiêm ngừa lại).

Các lưu ý:

Bảo đảm rằng không tiêm vắc-xin vào lòng mạch máu cũng như không tiêm trong da.

Trẻ có tiền sử dị ứng, đặc biệt là phản ứng dị ứng sau khi tiêm Tetraxim hoặc đang được điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch hoặc bị suy giảm miễn dịch.

Đã từng có những triệu chứng sau đây mà được cho rằng có liên quan đến vắc-xin:

  • Sốt trên 40°C trong vòng 48 giờ mà không có nguyên nhân xác định nào khác
  • Trụy mạch hay tình trạng giống sốc với giai đoạn giảm trương lực, giảm đáp ứng trong vòng 48 giờ sau tiêm ngừa.
  • Khóc thét dai dẳng trên 3 giờ, xảy ra trong vòng 48 giờ sau tiêm ngừa
  • Co giật có sốt hay không có sốt, xảy ra trong vòng 3 ngày sau khi tiêm ngừa.

3.Vắc-xin BOOSTRIX (Bỉ) – Giá: 729.000đ/mũi tiêm

  • Giá: 729.000 đ/mũi tiêm
  • Giá đặt giữ: 838.000 đ/mũi tiêm (Đã bao gồm phí lưu giữ 15%)

Tiêm ngừa uốn ván giá bao nhiêu tiền?

Chỉ định:

  • Được chỉ định chủng ngừa nhắc lại cho người từ 4 tuổi trở lên tạo đáp ứng kháng thể chống 3 bệnh bạch hầu, uốn ván và ho gà.
  • Boostrix có thể được xem xét sử dụng cho phụ nữ mang thai ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.

Đường tiêm:

  • Tiêm bắp ở trẻ lớn và người lớn thường tiêm vào cơ delta, còn trẻ nhỏ thường vào mặt trước – bên đùi.

Liều dùng: 0,5ml

Lịch tiêm chủng:

  • Trẻ từ 4 tuổi trở lên đến người lớn và người già: tiêm 1 mũi
  • Chủng ngừa nhắc lại mỗi 10 năm 1 lần.

 Tác dụng không mong muốn:

  • Trẻ em 4-9 tuổi: Chán ăn, ngủ gà gật, nhạy chỗ tiêm (đau, nổi ban đỏ hoặc sưng nhẹ – những triệu chứng này thường biến mất sau 72 giờ) và cáu kỉnh, nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa; sốt ≥37.5oC.
  • Người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em ≥10 tuổi: Đau đầu, nhạy chỗ tiêm (đau, nổi ban đỏ hoặc sưng nhẹ – những triệu chứng này thường biến mất sau 72 giờ), mệt mỏi, khó chịu chóng mặt; buồn nôn, rối loạn tiêu hóa; sốt ≥37.5°C

 Chống chỉ định:

  • Tiền sử quá mẫn với thành phần của vắc-xin. Quá mẫn sau khi tiêm vắc-xin bạch hầu, ho gà hoặc uốn ván trước đó.
  • Người đã từng bị các biểu hiện về não (hôn mê, bất tỉnh, co giật kéo dài) xảy ra trong vòng 7 ngày do trước đó đã dùng 1 vắc-xin chứa kháng nguyên ho gà, ngoài ra không tìm được nguyên nhân nào khác.
  • Người có tiền sử giảm tiểu cầu thoáng qua hoặc biến chứng thần kinh sau chủng ngừa bạch hầu và/hoặc uốn ván trước đó.

 Các lưu ý:

  • Đối tượng đang sốt cao cấp tính (hoãn tiêm cho đến khi trẻ hết sốt).
  • Trẻ bị rối loạn thần kinh tiến triển bao gồm chứng co thắt, động kinh không kiểm soát hoặc bệnh não tiến triển (hoãn tiêm cho đến khi bệnh khỏi hoặc ổn định, hoặc cân nhắc nguy cơ/lợi ích).
  • Cân nhắc sử dụng đối với trường hợp sau tiêm chủng vắc-xin có thành phần ho gà trong vòng 48 giờ có biểu hiện: thân nhiệt ≥40oC mà không phát hiện nguyên nhân nào khác, trụy mạch/sốc hoặc quấy khóc kéo dài dỗ không nín ≥3 giờ. Co giật kèm không kèm sốt.
  • Luôn có sẵn thiết bị và phác đồ phòng sốc phản vệ.
  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai/cho con bú khi lợi ích lớn hơn rủi ro.

Để được tư vấn chi tiết, giải đáp thắc mắc liên quan khi sử dụng dịch vụ tiêm chủng tại BVĐK Hồng Hưng, Quý bà con vui lòng liên hệ SĐT Tư vấn tiêm chủng: 0947.670.011 (hoạt động giờ Hành chính)

Xem thêm:

  • Bảng giá VẮC XIN tại BVĐK Hồng Hưng
  • Tổng hợp tất cả các gói vắc xin tại BVĐK Hồng Hưng
  • Dịch vụ Mua đặt giữ vắc xin & Mua gói vắc xin theo nhu cầu

BVĐK Hồng Hưng hân hạnh được phục vụ!

BỆNH VIỆN ĐA KHOA HỒNG HƯNG

Phòng khám số 46, Khu khám Tiêm chủng – Dinh dưỡng, tầng 1, Khu B (bên trong khu khám ngoại trú)

Thời gian hoạt động: Từ thứ hai đến Chủ nhật hàng tuần, buổi sáng 7h00 – 12h00, buổi chiều 13h00 – 16h00