Tìm trường từ vựng cho trường từ cây và trường học

Câu 5 (Trang 23 – SGK) Tìm các trường từ vựng của mỗi từ sau đây: lưới, lạnh, tấn công.


  • Lưới:
    • Vó, chài, lưới bẫy chim... (trường đồ dùng đánh bắt chim, cá);
    • sa lưới mật thám, lưới phục kích, lưới phòng không,... (trường tổ chức vây bắt)
    • đá thủng lưới, lưới phục kích…(trường tấn công)
  • Lạnh:
    • lạnh cóng, lạnh giá, lạnh buốt, lạnh lèo...(trường thời tiết)
    • lạnh lùng, lạnh nhạt, mặt lạnh...(trường tình cảm, thái độ)
  • Tấn công:
    • tấn tới (trường chỉ chuyện học hành, làm ăn)
    • đợt tiến công (trường chỉ thế trong chiến trận, chiến dịch)

Câu 7 (Trang 24 – SGK)  Viết một đoạn văn có ít nhất năm từ cùng trường từ vựng “trường học” hoặc trường từ vựng “môn bóng đá”.


Đoạn văn tham khảo thuộc trường từ vựng "trường học"

Những ngày cuối năm học, quang cảnh sân trường trở nên rộn ràng và mới lạ. Hàng cây bằng lăng khoe sắc tím trong ánh nắng hè rộn rã. Cây phượng vĩ góc sân trường đã chớm nở những chùm hoa đỏ rực xen lẫn tiếng ve râm ran gọi hè. Trong lớp học, tiếng mở sách vở khe khẽ những bạn học sinh đang tập trung ôn bài. Tiếng thầy cô giảng bài đầy nhiệt huyết vẫn vang vọng khắp trong các phòng học. Một bầu không khí rộn ràng, khẩn trương, tất cả để chuẩn bị cho kì thi kết thúc năm học diễn ra đạt kết quả cao.


Đoạn văn tham khảo thuộc trường từ vựng "môn bóng đá"

Bóng đá là môn thể thao được nhiều bạn đều ưa thích. Chiều thứ 7 vừa qua, trường em đã tổ chức trận đấu giao lưu giữa các lớp. Trận đấu giữa lớp em và lớp 8A diễn ra vô cùng gây cấn và hấp dẫn. Mỗi đội gồm có 10 cầu thủ trọng tài thổi còi bắt đầu 90 phút thi đấu. Trái bóng lăn nhanh qua đôi chân các cầu thủ và tiến sát về khung thành của thủ môn. Những giây phút đó khiến chúng em cảm thấy thật hồi hộp chờ đợi kết quả.  Tiếng hò reo, cổ vũ trên khán đài của khán giả khiến các cầu thủ hăng hái thi đấu hơn. Và không phụ lòng tin của các bạn, đội tuyển của lớp em đã dành chiến thắng vang dội với tỉ số 2-0. Qua trận đấu, chúng em cảm thấy yêu hơn môn “thể thao vua” này, vì không chỉ giúp chúng ta rèn luyện sức khỏe mà còn tăng thêm tinh thần giao lưu, đoàn kết  giữa các bạn học sinh trong trường.


I. Thế nào là trường từ vựng?

Ví dụ:

+mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng

+Hoa, lá, rau, rau, củ quả

  • Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét nghĩa chung về nghĩa

Ví dụ 1:

Học tập:

+Con người: học sinh, giáo viên

+Môn học: toán, văn, anh, lí, hóa

+hoạt động: dạy học, đọc, viết, học

+đồ dùng học tập: sách, vở, bút

  • Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ khác

Ví dụ 2:

Mắt- lông mày – nhìn- lờ đờ

Học tập – sách – viết

  • Trường từ vựng có thể gồm những từ khác nhau về từ loại

Ví dụ:

Bò:

Trường từ vụng loài vật (cùng với: trâu, chó, gà)

Trường từ vựng di chuyển (cùng với: chạy, trường, đi…)

Ví dụ 4:

Tưởng, mừng, chực, cậu Vàng: người -> thú vật

  • Chuyển trường từ vựng để tăng tính nghệ thuật và khả năng diễn đạt
  • II. Luyện tập

Bài 1: tìm các từ thuộc trường từ vựng người ruột thịt trong văn văn bản “Trong lòng mẹ”

Người ruột thịt:

Bài 2. Đặt tên trường từ vựng cho các dãy từ sau

  1. Đá, đạp, giẫm, xéo
  2. Buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi
  3. Hiền lành, độc ác, cởi mở
  4. Bút máy, phấn, bút chì, bút bi
  5. Hoài nghi, khinh miệt, ruồng rẫy, kính mến

Bài 3. Tìm các trường từ vựng mỗi từ sau:

Lưới:

Lạnh:

Bài 4. Nhận xét cách chuyển trường từ vựng ở các từ gạch chân

Ruộng rãy là chiến trường

Cuốc cày là vũ khí

Nhà nông là chiến sĩ

Hậu phương thi đua với tiền tuyến

Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. 

Đặc điểm trường từ vựng [edit]

  • Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn. 
  Trường từ vựng về
"người" có nhiều trường từ vựng nhỏ.


Trường từ vựng về "mắt" gồm các trường từ vựng nhỏ.


  • Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. 
  
Trường từ vựng "trường học".

  • Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. 
  Từ "lành" thuộc các trường từ vựng:

 

           - Tính cách con người: cùng trường từ vựng với hiền, độc ác, nhu mì, chịu khó,...

           - Tính chất sự vật: cùng trường từ vựng với nguyên vẹn, vỡ, sứt, mẻ, rách,...

           - Tính chất món ăn: cùng trường từ vựng với bổ, bổ dưỡng, độc, cay, nóng,...


Cách xác lập trường từ vựng [edit]

Để xác lập trường từ vựng, người ta chọn một danh từ trung tâm, từ đó tìm ra các từ ngữ có liên quan đến phạm vi sự vật đó.

Page 2

Bỏ qua 🔴 Buổi học Live sắp tới

Không có sự kiện nào sắp diễn ra

Page 3

Đường hướng và cách tiếp cận xây dựng khoá học

Khoá học được xây dựng dựa trên năng lực đầu ra của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo dành cho  học sinh hết lớp 8. Mục tiêu của mỗi bài học được xây dựng bám theo thang tư duy mới của Bloom đi từ thấp lên cao, hướng tới khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng của học sinh. Các bài học về thành tố ngôn ngữ như Từ vựng, Phát âm, Ngữ pháp được xây dựng theo hướng tiếp cận lồng ghép, gắn kết với nhau và với chủ đề của bài học, tạo cho học sinh có thêm nhiều cơ hội sử dụng tiếng Anh. Các bài học về kỹ năng được xây dựng nhằm hình thành năng lực chủ đạo theo chương trình sách giáo khoa, đồng thời có mở rộng sang một số năng lực chưa được hướng dẫn kỹ càng trong sách giáo khoa. Các tiểu kỹ năng của năng lực đọc hiểu và viết được hướng dẫn chi tiết, cụ thể, theo từng bước nhỏ, giúp học sinh có khả năng hình thành được năng lực đọc và viết sau khi kết thúc bài học.


Nội dung khoá học

Khoá học bám sát chương trình sách giáo khoa tiếng Anh 8 (chương trình thí điểm của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo) về chủ đề, chủ điểm, kỹ năng, kiến thức. Mỗi bài học được chia thành các nội dung chính: (1) Tóm tắt lý thuyết (Lesson summary): hướng dẫn về kiến thức ngôn ngữ/ kỹ năng ngôn ngữ dưới dạng hình ảnh hoá hay sơ đồ tư duy để học sinh dễ dàng ghi nhớ kiến thức/ các bước kỹ năng. (2) Video bài giảng (phát âm): video ngắn giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức trọng tâm với sự hướng dẫn của thầy/ cô giáo. (3) Bài tập thực hành (practice task) giúp học sinh thực hành nội dung kiến thức, kỹ năng vừa được học. (4) Quiz: đây là hình thức đánh giá thường xuyên dưới dạng trặc nghiệm khách quan giúp giáo viên người học đánh giá được năng lực vừa được hình thành trong mỗi bài học. (5) Kiểm tra cả bài (unit test): đây là hình thúc đánh giá tổng kết dưới dạng trắc nghiệm khách quan, và tự luận giúp giáo viên và người học đánh giá được năng lực được hình thành trong cả bài học lớn (unit).


Mục tiêu khoá học

Khoá học tiếng Anh 8 được xây dựng với mục đích hỗ trợ học sinh theo học chương trình tiếng Anh 8 mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo một cách cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Kết thúc mỗi bài học trong khoá học, học sinh có khả năng vận dụng được những kiến thức và kỹ năng học được trong chương trình sách giáo khoa mới vào những bối cảnh thực hành tiếng Anh tương tự.

Đối tượng của khóa học

Khóa học được thiết kế dành cho các em học sinh lớp 8, tuy nhiên các em học sinh lớp trên vẫn có thể học để ôn lại kiến thức, hoặc sử dụng để tra cứu các kiến thức đã quên.

  • Người quản lý: Nguyễn Huy Hoàng
  • Người quản lý: Phạm Xuân Thế

Video liên quan

Chủ đề