Tính bằng cách thuận tiện nhất 345 x 17 + 345 x 83

Giải bài 3 trang 74 - SGK Toán lớp 4

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 142 x 12 + 42 x 18;

b) 49 x 365 - 39 x 365;

c) 4 x 18 x 25

Lời giải:

Hướng dẫn: Sử dụng các tính chất trong phép nhân để tính thuận tiện nhất

a) 142 x 12 + 42 x 18

= 142 x (12 +18)

= 142 x 30 = 4260

b) 49 x 365 - 39 x 365

= (49 - 39) x 365

= 10 x 365 = 3650

c) 4 x 18 x 25

= 18 x (4 x 25)

= 18 x 100 = 1800

Tính bằng cách thuận tiện nhất 345 x 17 + 345 x 83

Giải các bài tập Luyện tập trang 74 khác Giải bài 1 trang 74 - SGK Toán lớp 4 Tính:a) 345 x 200... Giải bài 2 trang 74 - SGK Toán lớp 4 Tính:a) 95 + 11 x... Giải bài 3 trang 74 - SGK Toán lớp 4 Tính bằng cách thuận... Giải bài 4 trang 74 - SGK Toán lớp 4 Nhà trường dự định... Giải bài 5 trang 74 - SGK Toán lớp 4 Diện tích S của hình...

Mục lục Giải bài tập SGK Toán lớp 4 theo chương Chương 1: Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học Chương 3: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu hình bình hành Chương 4: Phân số - Các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi Chương 5: Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ Chương 6: Ôn tập

Bài trước Bài sau

Tính bằng cách thuận tiện nhất:a. 17 x 543 + 83 x 543b. 318 x 963 + 682 x 963

Xem lời giải

Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 74 SGK Toán 4

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
Tính bằng cách thuận tiện nhất 345 x 17 + 345 x 83
Bài khác

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính:

a) \(345 \times 200\); b) \(237\times 24\); c) \(403 \times 346\).

Phương pháp giải:

Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết:

Tính bằng cách thuận tiện nhất 345 x 17 + 345 x 83

Vậy: a) \(345 \times 200 = 69000\) ;

b) \(237 \times 24= 5688\) ;

c) \(403 \times 346= 139438\).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính:

\(a) \;95 + 11 \times 206\) ; \(b)\;95 \times 11 + 206\) ; \(c) \;95 \times 11 \times 206\).

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

a) \(95 + 11 \times 206 = 95 + 2266 = 2361;\)

b) \(95 \times 11 + 206 = 1045 + 206 \)\(= 1251;\)

c) \(95 \times 11 \times 206 = 1045 \times 206 \)\(= 215270.\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) \(142 \times 12 + 142 \times 18\) ;

b) \(49 \times 365 - 39 \times 365\) ;

c) \(4 \times 18 \times 25\).

Phương pháp giải:

a) Áp dụng công thức: \(a \times b + a \times c = a \times (b+c)\).

b) Áp dụng công thức: \(a \times c - b \times c = (a-b)\times c\).

c) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với 18.

Lời giải chi tiết:

a) \(142\times 12 + 142 \times 18 \)

\(= 142 \times (12 + 18) \)

\(= 142 \times 30 = 4260\)

b) \(49 \times 365 - 39 \times 365 \)

\(= (49-39) \times 365 \)

\( =10 \times 365 = 3650\)

c) \(4 \times 18 \times 25 \)

\(= (4 \times 25) ×18\)

\(= 100 \times 18 = 1800\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Nhà trường dự định lắp bóng điện cho \(32\) phòng học, mỗi phòng \(8\) bóng. Nếu mỗi bóng điện giá \(3500\) đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học ?

Phương pháp giải:

Cách 1 :

- Tính sốbóng điện lắp cho \(32\) phòng học.

- Tính số tiền phải trả.

Cách 2 :

- Tính số tiền để mua bóng điện cho\(1\) phòng học.

- Tínhsố tiền phải trả.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Có: 32 phòng học

Mỗi phòng: 8 bóng điện

Mỗi bóng điện: 3500 đồng

Tất cả: ... đồng?


Cách 1 :

Số bóng điện lắp cho \(32\) phòng học là:

\(8 \times32 = 256\) (bóng)

Số tiền mua bóng điện để lắp đủ cho \(32\) phòng học là:

\(3500 \times 256 =896\;000\) (đồng)

Đáp số: \(896\;000\) đồng.

Cách 2 :

Số tiền mua bóng điện cho mỗi phòng là:

\(3500\times 8 = 28\; 000\) (đồng)

Số tiền mua bóng điện cho cả trường là:

\(28 000\times 32 =896\;000\) (đồng)

Đáp số: \(896\;000\) đồng.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

Diện tích \(S\) của hình chữ nhật có chiều dài là \(a\) và chiều rộng là \(b\) được tính theo công thức:

\(S = a \times b\) (\(a,\;b\) cùng một đơn vị đo)

a) Tính \(S\), biết: \(a = 12 cm, b = 5cm\) ;

\(a = 15m, b = 10m\).

b) Nếu gấp chiều dài lên \(2\) lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên bao nhiêu lần?

Tính bằng cách thuận tiện nhất 345 x 17 + 345 x 83

Phương pháp giải:

- Thay chữ bằng số rồi tính diện tích \(S\).

- Tính chiều dài mới rồi tính diện tích hình chữ nhật mới, sau đó so sánh với diện tích hình chữ nhật ban đầu.

Lời giải chi tiết:

a) Với \(a = 12cm, b = 5cm\) thì \(S = 12 \times 5 = 60 \;(cm^2)\)

Với \(a = 15m, b = 10m\) thì \(S = 15 \times 10 = 150\; (m^2)\)

b) Nếu chiều dài \(a\) tăng lên \(2\) lần thì chiều dài mới là \(a \times 2\).

Diện tích hình chữ nhật mới là :

\((a \times 2 )\times b = (a\times b )\times 2 = S \times2\)

Vậy khi tăng chiều dài lên \(2\) lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên \(2\) lần.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

Tính bằng cách thuận tiện nhất 345 x 17 + 345 x 83

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 128 SGK Toán 4
  • Bài 1, 2, 3 trang 127 SGK Toán 4
  • Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 131 SGK Toán 4
  • Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 131, 132 SGK Toán 4

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý