Tính ph của dung dịch bazơ yếu boh 0,01m có pkb= 6,5

Share the publication

Save the publication to a stack

Like to get better recommendations

The publisher does not have the license to enable download

Share the publication

Save the publication to a stack

Like to get better recommendations

The publisher does not have the license to enable download

Tính ph của dung dịch muối + Đối với dung dịch muối: pH = -1/2. logKa – 1/2. log(Cm). + Đặc biệt, dung dịch muối tạo ra từ bazo mạnh hoặc axit yếu thì tính theo công thức: pH= 14 + 1/2. Để biết thêm chi tiết mời xem bài viết Tính ph của dung dịch muối dưới đây.

Tính ph của dung dịch bazơ yếu boh 0,01m có pkb= 6,5

Tính ph của dung dịch muối

 Đối với dung dịch axit mạnh: pH = -log(Ca) trong đó Ca là nồng độ của axit.

+ Đối với axit yếu: pH = -1/2.logKa -1/2.logCa với Ka là hằng số điện ly của axit (axit yếu chỉ bị điện ly 1 phần).

.+ Đối với bazơ mạnh: pH = 14 + log(Cb) ; Cb là nồng độ bazo.

+ Bazơ yếu: pH = 14 +1/2logKb + 1/2.log(Cb) ; Kb hằng số điện ly bazo.

+ Đối với dung dịch muối: pH = -1/2.logKa – 1/2.log(Cm).

+ Đặc biệt, dung dịch muối tạo ra từ bazo mạnh hoặc axit yếu thì tính theo công thức: pH= 14 + 1/2.logKb + 1/2.log(Cm).

Tính pH của dung dịch Na2CO3 0 1M

Na2CO3 là chất có môi trường bazo do muối đươc tao thành từ bazo manh và axit yếu.

trong nước thì Na2CO3 phân li hoàn toàn: Na2CO3–>2Na+CO3(2-)

ion CO3(2-) bi thủy phân: CO3(2-)+H2O–>H2CO3+OH(-)

Bài tập tính pH của dung dịch axit yếu

Sử dụng kết hợp công thức tính độ điện li α, hằng số điện li axit, bazo: Ka, Kb

– Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổng số phân tử hòa tan (no)

Tính ph của dung dịch bazơ yếu boh 0,01m có pkb= 6,5

– Hằng số phân li axit: HA ⇌ H+ + A–

Tính ph của dung dịch bazơ yếu boh 0,01m có pkb= 6,5

– Hằng số phân li bazơ: BOH ⇌ B+ + OH–

Tính ph của dung dịch bazơ yếu boh 0,01m có pkb= 6,5

a. nNH4Cl = 1,07/53,5 = 0,02 => CM(NH4Cl) = 0,02/2 = 0,01 M

Phương trình điện li:

NH4Cl → NH4+ + Cl–

NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+

Ban đầu 0,01

Điện ly: x   x   x

Sau điện li: 0,01-x   x   x

Kb = x2/(0,01-x) = 1,8.10-5 => x = 4,24.10-4 => pH = 3,37

b. Phương trình điện li:

HCl → H+ + Cl+

NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+

Ban đầu 0,01   0,001

Điện ly x   x   x

Sau điện li: 0,01-x   x   x+0,001

Kb = (x.(x+0,001))/(0,01-x) = 1,8.10-5 => x = 3,69.10-4 => pH = 3,43

Cách tính pH của dung dịch đệm

Nhiều bạn chưa biết khái niệm này, dung dịch đệm hay còn gọi hỗn hợp dung dịch chứa axit yếu và bazơ liên hợp với nó hoặc hỗn hợp của bazơ yếu và axit liên hợp, có khả năng chống các biến đổi pH di một lượng nhỏ của axit hoặc bazo được thêm vào hỗn hợp.

Công thức tính gần đúng nồng độ pH của dung dịch đệm: pH= pKa – lg Ca/Cb.

Tính ph của dung dịch bazơ yếu boh 0,01m có pkb= 6,5

Tính ph của dung dịch muối

tính ph của dung dịch naoh 0 0,1m

Dung dịch NaOH 0,01M có giá trị pH là 12

Giải thích:

[OH-] = CM NaOH = 0,01M => pOH = –log[OH-] = –log(0,01) = 2

=> pH = 14 – 2 = 12

Bài tập Tính pH

a. PH với axit, bazo mạnh

Phương pháp

– Tính số mol H+/OH– hoặc tổng số mol H+/OH–

– Tính nồng độ H+/OH–

– Áp dụng công thức tính pH: pH=-lg[H+]

– Nếu là dung dịch bazo ta tính nồng độ OH– ⇒ pOH ⇒ pH= 14 – pOH

Ví dụ minh họa

Bài 1: Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.

Hướng dẫn:

Số mol HCl là nHCl = (10.7,3)/(100.36,5) = 0,02 mol

Số mol H2SO4 là nH2SO4 = (20.4,9)/(100.98) = 0,01 mol

Phương trình điện ly: HCl → H+ + Cl–

0,02 → 0,02 mol

H2SO4 → 2H+ + SO42-

0,01 → 0,02 mol

Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

CM(H+) = 0,04/0,1 = 0,4 M ⇒ pH = 0,4

Bài 2: Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Tính pH của dung dịch A

Hướng dẫn:

nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol

Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66 (1)

Na + H2O → NaOH + 1/2 H2

x → x → x/2 mol

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

y → y → y mol

⇒ x/2 + y = 0,04 (2)

Từ (1), (2) ta có: x = 0,04 và y = 0,02

Phương trình điện ly: NaOH → Na+ + OH–

0,04 0,04 mol

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH–

0,02 0,04 mol

Tổng số mol OH– là: nOH– = 0,08 mol

CM(OH–) = 0,08/0,8 = 0,1 M ⇒ pOH = 1 ⇒ pH = 13

Bài 3: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:

Hướng dẫn:

nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol ⇒ CM(H2SO4) = 5.10-5/1 = 5.10-5 M

⇒ [H+] = 10-4 M ⇒ pH = -log(10-4) = 4

Bài 4: Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a. Giá trị của a là:

Hướng dẫn:

nHNO3 = 1,5.10-2.10-2 = 1,5.10-4 ⇒ nBa(OH)2 = 7,5.10-5 mol

⇒ CM(OH–) = 1,5.10-4/10-2 = 1,5.10-2 ⇒ pOH = 1,8 ⇒ pH = 12,2

Bài tập tính pH Hóa Đại cương

BAI 1: tính pH của dung dịch axit HCN có pKa=9,21 ở các nồng độ sau:
a,10^-3M
b,10^-5M
Bai2: tính pH của các dung dịch muối amoni clorua có pKb =4,75 ở các nồng độ sau
a, 10^-1M
b, 10^-2M
Bài 3: cho dung dịch A là 100ml dung dịch CH3COOH 0,1M có dung dịch B là 100ml dung dịch NaOH 0,1M. biết dung dịch CH3COOH có pKa =4,75 khi chộn 10ml (dung dịch A) vào 10ml (dung dịch B) thì thu được dung dịch có pH=?
Bài 4 : cho dung dịch A là 100ml dung dịch CH3COOH 0,1M có dung dịch B là 100ml dung dịch NaOH 0,1N . biết dung dịch CH3COOH có pKA=4,75 . cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch A , B để khi chộn chúng lại có thể thu được dung dịch đệm có pH=5
Bài 5: tính pH dung dịch thu được khi pha chộn 100ml NaOH 0,1N và 50ml NH4OH 0,1N (Kb=1,75*10^-5)
Bài 6: tính nồng độ [H+] khi pha chộn dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch CH3COONa 0,2M thì dung dịch thu được có pH là?
Bài 7: cho dung dịch A là 100ml dd CH3COOH 0,1M và ddB là 100ml dd NaOH 0,1N biết dung dịch CH3COOH có pKa=4,75 . khi chộn 50ml ddA vào 50ml ddB thì thu được dung dịch có pH là?
Bài 8 : cho dd A là 100ml CH3COOH 0,1N và dung dịch B là 100ml dd NaOH 0,1N .biết dung dịch CH3COONa có pKa=4,75. cần phải dùng bao nhiêu ml ddA và B đểpH=4,75
Bài 9: pha 100ml dd CH3COOH 0,1Mvà 50ml dd CH3COONA 0,2 M thì dd thu được có pH=?

Công thức tính pH từ pKa

pKa là logarit âm của Ka. Ka là hằng số phân ly axit của dung dịch. … Nếu phân ly axit không đổi; Ka cao hơn, có nghĩa là axit được phân tách hoàn toàn (hoặc gần như hoàn toàn) thành các ion tạo thành các ion hydro. Sau đó, nó chỉ ra rằng axit là một axit mạnh.

pH và pOH có liên quan với nhau, giống như Ka, pKa, Kb và pKb. Nếu bạn biết pH, bạn có thể tính được pOH. Nếu bạn biết một hằng số cân bằng, bạn có thể tính các hằng số khác.

pH là thước đo nồng độ ion hydro, [H +], trong dung dịch nước (nước). Thang đo pH nằm trong khoảng từ 0 đến 14. Giá trị pH thấp cho biết tính axit, pH bằng 7 là trung tính và giá trị pH cao cho biết độ kiềm. Giá trị pH có thể cho bạn biết bạn đang xử lý axit hay bazơ, nhưng nó cung cấp giá trị giới hạn cho biết độ mạnh thực sự của axit của bazơ. Công thức tính pH và pOH là:

pH = – log [H +]

pOH = – log [OH-]

Ở 25 độ C:

pH + pOH = 14

Tính ph của dung dịch bazơ yếu boh 0,01m có pkb= 6,5

Công thức tính pH từ pKa

Ka, pKa, Kb và pKb hữu ích nhất khi dự đoán liệu một loài sẽ tặng hay nhận proton ở một giá trị pH cụ thể. Chúng mô tả mức độ ion hóa của một axit hoặc bazơ và là chỉ số thực sự của độ mạnh của axit hoặc bazơ vì thêm nước vào dung dịch sẽ không làm thay đổi hằng số cân bằng. Ka và pKa liên quan đến axit, trong khi Kb và pKb liên quan đến bazơ. Giống như pH và pOH , các giá trị này cũng tính đến nồng độ ion hydro hoặc proton (đối với Ka và pKa) hoặc nồng độ ion hydroxit (đối với Kb và pKb).

Ka và Kb liên quan với nhau thông qua hằng số ion đối với nước, Kw:

Ka là hằng số phân ly axit. pKa chỉ đơn giản là -log của hằng số này. Tương tự, Kb là hằng số phân ly cơ sở, trong khi pKb là -log của hằng số. Hằng số phân ly axit và bazơ thường được biểu thị bằng số mol trên lít (mol / L). Axit và bazơ phân ly theo phương trình tổng quát:

HA + H 2 O ⇆ A –  + H 3 O +

HB + H 2 O ⇆ B + + OH –

Trong công thức, A là viết tắt của axit và B là bazơ.

  • Ka = [H +] [A -] / [HA]
  • pKa = – log Ka
  • ở một nửa điểm tương đương, pH = pKa = -log Ka

Giá trị Ka lớn cho thấy một axit mạnh vì nó có nghĩa là axit này bị phân ly phần lớn thành các ion của nó. Giá trị Ka lớn cũng có nghĩa là sự hình thành các sản phẩm trong phản ứng được ưu tiên. Giá trị Ka nhỏ có nghĩa là axit phân ly ít, vì vậy bạn có một axit yếu. Giá trị Ka đối với hầu hết các axit yếu nằm trong khoảng từ 10 -2 đến 10 -14 .

PKa cung cấp cùng một thông tin, chỉ theo một cách khác. Giá trị pKa càng nhỏ thì axit càng mạnh. Axit yếu có pKa nằm trong khoảng từ 2-14.