Toán lớp 5 trang 72 luyện tập chung 2k vlogs năm 2024

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập chung - Cô Nguyễn Anh (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 1: Tính:

  1. 400 + 50 + 0,07;
  1. 30 + 0,5 + 0,04;

Phương pháp giải

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 2: Điền dấu < , > hoặc =?

Phương pháp giải

Lời giải:

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 3: Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương:

  1. 6,251 : 7 b) 33,14 : 58; c) 375,23 : 69.

Phương pháp giải

Lời giải:

Giải Toán lớp 5 trang 72 Bài 4: Tìm x:

  1. 0,8 x x = 1,2 x 10
  1. 210 : x = 14,92 – 6,52
  1. 25 : x = 16 : 10
  1. 6,2 x x = 43,18 + 18,82

Quảng cáo

Phương pháp giải

Lời giải:

  1. 0,8 x x = 1,2 x 10

0,8 x x = 12

x = 12 : 0,8

x =15

  1. 210 : x = 14,92 – 6,52

210 : x = 8,4

x = 210 : 8,4

x = 25

  1. 25 : x = 16 : 10

25 : x = 1,6

x = 25 : 1,6

x = 15,625

  1. 6,2 x x = 43,18 + 18,82

6,2 x x = 62

x = 62 : 6,2

x = 10

Quảng cáo

Bài giảng: Luyện tập chung (trang 72) - Cô Lê Thị Thúy (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 72: Luyện tập chung

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

  • Giải Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập chung
  • Giải Toán lớp 5 trang 74 Tỉ số phần trăm
  • Giải Toán lớp 5 trang 75 Giải toán về tỉ số phần trăm
  • Giải Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập
  • Giải Toán lớp 5 trang 77 Giải toán về tỉ số phần trăm tiếp theo
  • Giải Toán lớp 5 trang 77 Luyện tập

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Giải Vở bài tập Toán lớp 5
  • Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5
  • Top 80 Đề thi Toán lớp 5 có đáp án
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN,GÓI THI ONLINE DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Tính: a) 400 + 50 + 0,07; b) 30 + 0,5 + 0,04

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính:

\(a)\;400 + 50 + 0,07;\) \(b)\;30 + 0,5 + 0,04;\)

\(c) \;100 + 7+ \dfrac{8}{100};\) \(d) \;35 + \dfrac{5}{10} + \dfrac{3}{100};\)

Phương pháp giải:

Đổi các phân số về dạng số thập phân sau đó thực hiện phép cộng các số thập phân.

Lời giải chi tiết:

  1. \(400 + 50 + 0,07 = 450 + 0,07\)\( = 450,07;\)
  1. \(30 + 0,5 + 0,04= 30,5 + 0,04\)\( = 30,54;\)
  1. \(100 + 7+ \dfrac{8}{100} = 100 + 7 + 0,08\)\(= 107 + 0,08 = 107,08;\)
  1. \(35 + \dfrac{5}{10} + \dfrac{3}{100}\)\( = 35 + 0,5 + 0,03 \)\(= 35,5 + 0,03 = 35,53.\)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm:

\(4\dfrac{3}{5}\;...\; 4,35\) \(2\dfrac{1}{25}\;...\;2,2\)

\(14,09\;...\;14\dfrac{1}{10}\) \(7\dfrac{3}{20}\;...\; 7,15\)

Phương pháp giải:

Viết hỗn số dưới dạng số thập phân rồi so sánh các số thập phân.

Lời giải chi tiết:

+) \(4\dfrac{3}{5} =4\dfrac{{6}}{10}= 4,6\) ; mà \( 4,6>4,35\).

Vậy: \(4\dfrac{3}{5} > 4,35\);

+) \( 2\dfrac{1}{25}=2\dfrac{{4}}{{100}} = 2,04\); mà \( 2,04 < 2,2 \).

Vậy: \(2\dfrac{1}{25}< 2,2\);

+) \(14\dfrac{1}{10} = 14,1\); mà \( 14,1 > 14,09 \).

Vậy: \(14,09 < 14\dfrac{1}{10}\);

+) \(7\dfrac{3}{20} = 7\dfrac{{15}}{{100}} = 7,15\); mà \( 7,15 =7,15\).

Vậy: \(7\dfrac{3}{20} = 7,15\).

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ đến hai chữ số ở phần thập phân của thương:

  1. \(6,251 : 7\); b) \(33,14 : 58\); c) \(375,23 : 69\).

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính chia (lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương) sau đó ta dóng một đường thẳng từ dấu phẩy của số bị chia ban đầu để tìm số dư của các phép chia đó.

Lời giải chi tiết:

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Tìm \(x\):

\(a)\; 0,8 \times x = 1,2 \times 10\) \(b)\;210 : x = 14,92 \,– 6,52\)

\(c)\; 25 : x = 16 : 10\) \(d)\;6,2 \times x = 43,18 + 18,82\)

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải.

- Tìm \(x\) theo các quy tắc:

+) Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+) Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

  1. \(0,8 \times x = 1,2 \times 10\)

\(0,8 \times x = 12\)

\(x = 12:0,8\)

\(x =15\)

  1. \(210 : x = 14,92 \,– \,6,52\)

\(210 : x = 8,4 \)

\(x = 210 : 8,4 \)

\(x = 25 \)

  1. \(25 : x = 16 : 10\)

\(25 : x = 1,6\)

\(x = 25 : 1,6\)

\(x=15,625\)

  1. \(6,2 \times x = 43,18 + 18,82\)

\(6,2 \times x = 62\)

\(x = 62 : 6,2\)

\(x = 10\)

  • Toán lớp 5 trang 73 Luyện tập chung Đặt tính rồi tính : a) 266,22 : 34 ; b) 483 : 35;
  • Toán lớp 5 trang 74 Tỉ số phần trăm Viết (theo mẫu). Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy?
  • Toán lớp 5 trang 75 Giải toán về tỉ số phần trăm Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): 0,57; 0,3; 0,234; 1,35. Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):
  • Toán lớp 5 trang 76 Luyện tập Tính (theo mẫu): a) 27,5% + 38%; b) 30% – 16%; Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi: a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? b) Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm? Toán lớp 5 trang 77 Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó có số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?

Chủ đề